Cấu Trúc đảo Ngữ (the Inversion): Các Dạng Thường Gặp & Bài Tập áp ...
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng những mẫu câu theo một trật tự thông thường. Tuy nhiên, để nhấn mạnh ý cần nói, chúng ta có thể thay đổi trật tự của câu nhưng không làm biến đổi nghĩa của câu, người ta gọi đó là “đảo ngữ”.
Đảo ngữ là gì? Chức năng cụ thể và cấu trúc sử dụng của chúng như thế nào để vẫn đúng ngữ pháp lại đạt được mục đích giao tiếp? Chúng ta hãy cùng khám phá “Cấu trúc đảo ngữ” nhé!
1. Định nghĩa và chức năng:
- Đảo ngữ là dạng câu đặt trợ động từ (hoặc động từ TOBE) hoặc trạng từ lên đầu câu để nhấn mạnh yếu tố quan trọng muốn đề cập trong câu.
- Đảo ngữ là loại câu thường gặp cả trong giao tiếp và văn viết trong tiếng Anh.
- Đảo ngữ có nhiều dạng và câu hỏi trong tiếng Anh cũng là một dạng đảo ngữ.
2. Các dạng đảo ngữ thường gặp
a. Đảo ngữ với trạng từ phủ định
Các trạng từ phủ định như: - Seldom, rarely, scarcely (hiếm khi)- Never (không bao giờ)- Hardly (hầu như không) - Little (ít khi, hiếm khi)- Hardly ever (hầu như không bao giờ)
Công thức:
Trạng từ phủ định + trợ động từ + S + V
Ví dụ: - Rarely does Jane go to the library. (Jane hiếm khi đến thư viện).- Little do I cry. (Tôi ít khi khóc)
Chú ý: Việc chia thì của trợ động từ phụ thuộc vào thì của câu.
b. Đảo ngữ với nhóm từ chứa “no”
Các nhóm từ chứa “no”:- at no time: không bao giờ- on no condition: không đủ điều kiện, dù thế nào- on no account: không thể vì lý do nào- under/ in no circumstances: không bao giờ- for no searson: không có lý do gì- in no way: không thể nào, không thể- no longer: không..........nữa- nowhere: không nơi nào
Cấu trúc:
Trạng từ chứa “no” + trợ động từ + S + V
Ví dụ:- For no reason do we give up. (Không có lý do gì để chúng ta bỏ cuộc).
c. Đảo ngữ với So
Công thức 1:
So + adj (tính từ) + tobe + S + that + clause (mệnh đề)
Ví dụ: - So beautiful is she that she can become The Miss World. (Cô ấy đẹp tới nổi có thể trở thành hoa hậu thế giới.
Công thức 2:
So + adv (trạng từ) + trợ động từ + S + V + that + clause
Ví dụ:- So quickly did he drive that the police couldn’t catch him. (Anh ấy lái xe nhanh đến nổi cảnh sát không bắt lại được).
d. Đảo ngữ với Such
Công thức:
Such + tobe + (a/an) + adj + N + that + clauseHoặc:Such + (a/an) + adj + N + tobe + that + clause
Ví dụ: - Such is a beautiful dress that I want to buy it. (Cái váy đẹp tới nỗi tôi muốn mua nó).- Such a beautiful dress is that I want to buy it. (Cái váy đẹp tới nỗi tôi muốn mua nó).
e. Đảo ngữ với nhóm từ chứa “only”
- Cấu trúc 1 với các nhóm từ chứa “only” sau:+ only once: chỉ 1 lần+ only later: chỉ sau đó+ only in this/ that way: chỉ bằng cách này/ cách đó+ only after + V.ing/N : chỉ sau khi+ only by + V.ing/N: chỉ bằng cách, bằng việc+ only with + N: chỉ với+ only then: chỉ sau đó+ only + giới từ + thời gian: chỉ vào lúc
Các cụm từ chứa “only” trên + trạng từ + trợ động từ + S + V
Ví dụ:- Only by working hard can you make a lot of money. (Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ, bạn mới có thể kiếm thật nhiều tiền).
- Cấu trúc 2 với các cùm từ chứa “only” sau:+ only when: chỉ khi+ only after: chỉ sau khi+ only if: chỉ nếu mà
Các cụm từ chứa “only” trên + S1 + V1 (+O1) + trợ động từ + S2 + V2
Ví dụ:- Only when they broke up did he understand his love for her. (Chỉ khi họ chia tay, anh ấy mới nhận ra tình yêu của mình dành cho cô ấy).
- Cấu trúc 3 với “not only…but also” (không những… mà còn):
Not only + trợ động từ + S + V1 + but + S + also + V2
Ví dụ:- Not only does he play football well, but he also study well. (Anh ấy không những chơi bóng chuyền giỏi, mà còn học tốt).
f. Cấu trúc đảo ngữ với các nhóm từ kết hợp
- No sooner … than … (vừa mới … thì)- Hardly … when… (vừa mới … thì)
No sooner/ Hardly + had + S + VP2 + than/ when + S + V-quá khứ đơn
Ví dụ:- No sooner had I studied than it cut off the power.Hoặc: - Hardly had I studied when it cut off the power. (Tôi vừa mới học bài thì cắt điện).
g. Cấu trúc đảo ngữ với “until”, “not until” và “till” (mãi cho đến khi/ chỉ khi … thì mới)
Not until/ until/ till + thời gian/ clause( S1 +V1) + trợ động từ + S2 + V2
Ví dụ: - Not until 10 a.m did I eat breakfast. (Mãi cho đến 10 giờ sáng, tôi mới ăn sáng).
h. Đảo ngữ với trạng từ chỉ địa điểm
- Các trạng từ chỉ địa điểm:+ here: ở đây+ there: ở đó+ giới từ (on/in/at/…) + địa điểm
Các trạng từ chỉ địa điểm + V + S
Ví dụ:- Here had an accident. (Ở đây đã có 1 vụ tai nạn).
Chú ý: Trường hợp chủ ngữ là các đại từ nhân xưng như I, you, we, they, he, she, it, cấu trúc sẽ như sau:
Trạng từ chỉ địa điểm + S + V
Ví dụ: - There they are. (Họ ở đó).
3. Bài tập
Hãy chuyển sang dạng đảo ngữ những câu sau:1. He is so intelligent that he always scores high.=> So……………………………………………………………………..2. He hardly bought an insurance when he had an accident.(1) => Hardly…………………………………………………………………..(2) => No sooner…………………………………………………………………..3. The thief ran away.=> Away…………………………………………………………………..4. I could drive motorbike only when I reached 18.=> Only when…………………………………………………………………..5. He had hardly left the office when the telephone rang. => No sooner …………………………………………………………………..6. He is both intelligent and handsome.=> Not only…………………………………………………………………..7. She will never accept his proposal.=> At no time…………………………………………………………………..8. Mr. Bean rarely showed his intelligence.=> Rarely…………………………………………………………………..9. I phone him as soon as I went home.(1) => No sooner…………………………………………………………………..(2) => Scarcely…………………………………………………………………..10. He only thought about having a holiday abroad after he retired.=> Only after…………………………………………………………………..11. He dived into the sea.=> Into…………………………………………………………………..12. He is such a lazy boy that no one likes him=> Such…………………………………………………………………..13. She is such a gentle girl that she speaks very softly.=> Such…………………………………………………………………..14. The girl lay on the bed.=> On…………………………………………………………………..15. It was not until she was 18 that she went abroad.=> Not until…………………………………………………………………..16. We can only improve our skills by training hard.=> Only…………………………………………………………………..17. We are here.=> Here…………………………………………………………………..18. He no longer drinks coffee.=> No longer…………………………………………………………………..19. He stood outside the door.=> Outside…………………………………………………………………..20. It was not until they were robbed of money that they became more careful.=> Not until…………………………………………………………………..
4. Đáp án
1. So intelligent is he that he always scores high.
Nhập password để xem tiếp bài viết
Vui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết:Password:
Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:
Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng Tiếng anh vững mạnh. Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!
Xem thêm các bài học ngữ pháp tiếng Anh khác tại đây.
4.1/5 - (11 votes)Footer
Recent posts
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
Quảng cáo
Về chúng tôi
Từ khóa » Cấu Trúc đảo Ngữ So Such
-
Đảo Ngữ Trong Cấu Trúc “so/such…that” - KungFu
-
Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh: Such, Not Only, So, Not Until ...
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng So - Such Trong Tiếng Anh - Tài Liệu IELTS
-
Cấu Trúc So That Và Cấu Trúc Such That: Hướng Dẫn Chi Tiết
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh (Quan Trọng) - KISS English
-
Tất Tần Tật Về Cấu Trúc So That Và Such That Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
-
Đảo Ngữ Trong Cấu Trúc “so/such…that” - FindZon
-
Đảo Ngữ Trong Cấu Trúc “so/such…that” - ub
-
ĐẢO NGỮ VỚI "SUCH THAT" TIẾNG ANH - IELTSDANANG.VN
-
Cấu Trúc So That Và Such That: Tổng Hợp Cách Dùng Và Bài Tập - AMA
-
CẤU TRÚC SO THAT SUCH THAT TRONG TIẾNG ANH
-
Cấu Trúc So That, Such That Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter