Cấu Trúc So That Và Such That: Tổng Hợp Cách Dùng Và Bài Tập - AMA
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh, khi bạn muốn biểu đạt ý nghĩa việc gì đó quá đỗi đến nỗi mà …. thì bạn có thể dùng đến cấu trúc so that hoặc such that. Cấu trúc này thường xuyên được áp dụng vào các bài tập vận dụng tiếng anh hay các kỳ thi kiểm tra.
Để hiểu rõ cấu trúc so that và such that này hơn và lưu loát áp dụng nó, mời bạn theo dõi tiếp bài viết dưới đây nhé!
“ “
Ý nghĩa của cấu trúc so that such that
Mục lục bài viết
- Ý nghĩa của cấu trúc so that such that
- Cấu trúc so that
- Dùng với tính từ/ trạng từ
- Khi Dùng với danh từ đếm được và không đếm được
- Cấu trúc Đảo ngữ
- Cấu trúc such that
- Dùng với danh từ, tính từ
- Cấu trúc đảo ngữ
- Too. that – cấu trúc tương tự như so that, such that
- Các bài tập ứng dụng
Khi áp dụng cấu trúc so that và such that vào câu sẽ mang ý nghĩa giải thích kết quả hay nói về 1 điều gì đó đã được đề cập trước đó. Bên cạnh đó mẫu cấu trúc này dùng để diễn đạt nguyên nhân, kết quả của 1 tình huống đang diễn ra.
Cấu trúc so that
Cấu trúc so that sẽ đi kèm với những trường hợp sau
Dùng với tính từ/ trạng từ
Trong cấu trúc so that khi dùng với tính từ hoặc trạng từ để giải thích kết quả và được sủ dụng để nói về một việc gì đó mang ý nghĩa tiêu cực.
Cấu trúc:
S + be+ so + adj + that + S + V
S + V + so + adv + that + S + V
Example:
- He drank so much alcohol that He got drunk (anh ấy uống nhiều rượu đến mức say xỉn)
- This machine works so loudly that I have a headache ( Máy này hoạt động ồn ào khiến tôi rất đau đầu.)
Khi Dùng với danh từ đếm được và không đếm được
So that, such that dùng khi được dùng với danh từ sẽ giải thích nguyên nhân , kết quả
Cấu trúc:
S + V + so + adj + a/ an + singular noun + that + S + V
S + V + so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V
S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V
Example:
- She has so few friends that she always spends time watching on the TV at home. ( Cô ấy có ít bạn bè đến nỗi cô ấy luôn dành thời gian xem TV ở nhà. )
- It was so disappointing a result that we didn’t accept ( Đó là một kết quả đáng thất vọng mà chúng tôi không chấp nhận)
- There was so little food that many people died of hunger (Có quá ít thức ăn (mà) nhiều người chết vì đói)
- She has so well a computerr that she has used its for 6 years without any errors in it. (Cô ấy chỉ có một chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã sử dụng nó trong 6 năm mà không có bất kỳ sự cố nào trong đó.)
- He drank so much beers that he became drunk. ( Anh ấy uống nhiều bia đến mức say xỉn.)
Xem thêm Cấu trúc because because of
Cấu trúc Đảo ngữ
Nếu bạn muốn nhấn mạnh ý nghĩa của câu với cấu trúc này thì so sẽ đảo lên đứng trước.
Cấu trúc:
So + Tính từ + To be (chia) + S + that + S + V + O
So + Trạng từ + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O
Example:
– She ran so quickly (that) the others could not catch up with her
=> So quickly did she runn that the others could not catch up with her. (Cô ấy đang chạy nhanh đến nỗi những người khác không thể nào đuổi kịp cổ)
– So carelessly did he drive that there were many accidents last night (Anh ấy lái xe bất cẩn đến nỗi đêm qua đã xảy ra nhiều vụ tai nạn)
So nice is the house that everybody wants to buy it (Ngôi nhà đẹp đến mức ai cũng muốn mua)
“ “
Cấu trúc such that
Tương tự với cấu trúc so, thì cấu trúc such that cũng để giải thích kết quả, bày tỏ cảm xúc tiêu cực hoặc một quan điểm cá nhân.
Dùng với danh từ, tính từ
Cấu trúc:
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Such + Danh từ phán đoán + That + Kết quả
Example:
- The baby is such a cutee that everyonee loves her. ( Em bé rất dễ thương nên mọi người đều yêu quý cô ấy.)
- It is such a good book that anyone who reads it will love it ( Đó là một cuốn sách hay đến nỗi ai đọc nó cũng sẽ thích nó)
- It was such an expensive restaurant that I decided not to go there anymore ( Đó là một nhà hàng đắt tiền đến nỗi tôi quyết định không đến đó nữa)
- This is such difficult homework that it took me much time to finish it (Đây là bài tập về nhà khó đến nỗi tôi đã mất rất nhiều thời gian để hoàn thành nó)
Cấu trúc đảo ngữ
Cấu trúc:
Such+ be + (+ a/an) + Tính từ + Danh từ + That + S + V + O
Such (+ a/an) + Tính từ + Danh từ + be + S + That + S + V + O
Example:
– Such a handsomee boy is he that very girls falls in love with him.
=> Such is a handsome boy that very girls falls in love with him. (Một chàng trai đẹp trai như vậy chính là anh mà mọi cô gái đều phải lòng anh.)
– The wind was such that we could not open the window.)
=> Such was the wind that we could not open the window. (Gió đến nỗi chúng tôi không thể mở cửa sổ.)
Too. that – cấu trúc tương tự như so that, such that
Cấu trúc:
Too + Tính từ + (for person) + infinitive
Example:
- The boy has too young and intelligence to understand this ( Cậu bé có quá nhỏ và ít trí thông minh để hiểu biết được các vấn đề này )
- The tea was too hot for me to drink (Trà quá nóng tôi không uống được)
Xem thêm cấu trúc suggest
Các bài tập ứng dụng
Bài tập 1: Viết lại câu với cấu trúc So/Such…that hoặc Too…to
1. He is very poor. He cannnot send her children to school.
2. The puzzle was very difficult. I could not solve it.
3. He is very strong. You cannot beat him.
4. The house is very small. It cannot accommodate everybody.
5. He is very stupid. He will not pass the test.
6. He is very old. He can not walkk withoutt support.
7. She was very distressed. She could not answer my questions.
8. You are very young. You cannot get married.
9. She is very shy. She cannot perform on stage.
10. Her ideas are very complicatedd. I cannot comprehend them.
11. The water is very salty. I cannot drink it.
12. We arrived very late. We could not have dinner.
Đáp án:
1. She is too poorr to send her children to school. / She is so poor that she can not send his children to school.
2. The puzzlee was too difficult for him to solve (it). / The puzzle was so odifficult that I could not solve its.
3. She is too strongg for you to beat (her). / She is so strong that you can not beat her.
4. The house is too small to accommmodate everybody. / This house is so small that it can not accommodate everybody.
5. She is too stupid to pass his the test exam. / She is so stupid that she will not pass the test.
6. She is too old to walkk with out support. / She is so old that he can not walk with out support.
7. He was too distressedd to answer her questions. / He was so distressedd that He could not reply to answer her questions.
8. He is too young to get married. / He is so young that you can not get married.
9. Mary is too shy to perform on stage. / Mary is so shy that she can not perform on stage.
10. Jack’s ideas are too complicated for her to comprehend (them). / Jack’s ideas are so comp licated that I can not comprehend them.
11. The coffe is too salty to drinkk. / The cofee is too salty for me to drink (it). / The water is soo salty that I can not drink it.
12. We arrived too latee to have breakfast. / We arrived so late that we could not have breakfast.
“ ”Bài 2: Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa (sử dụng cấu trúc so that và such that)
1) The garden is so large that its took them one hour to clean its.
=> It is….
2) The woman is so foolish that no body took any notice of her.
=> She is….
3) The movie is so long that they can not broadcastt it on this night.
=> It is….
4) The sings are so interestingg that we have listen to them many times.
=> They are….
5) The TV news was so bad that she burst in to tears on hearing it.
=> It was….
6) The water was so hot that it turned my tongue.
=> It was….
7) There is so much wind that we can’t go out.
=> There is such….
8) The boy is so flabby that every calls him Stuffy.
=> He is….
9) The candy is so excellent that all the children want some more.
=> It is….
10) The weather was so warm that they had a walk out.
=> It was….
Đáp án:
1)… It is such a large garden that it took us one hour to clean it.
2)… She is such a fool woman that no one took any notice of her.
3)… It is such a long film that they can’t broadcast it on this night.
4)… They are such interesting songs that we have listen them many times.
5)… It was such bad news that he burst into tears on hearing it.
6)… It was such hot water that it turned my tongue.
7)… There is such a lot of wind that we can’t go out.
8)… He is such a flabby boy that every calls him Stuffy.
9)… It is such excellent candy that all the children want some more.
10)… It was such warm weather that they had a walk out.
Bài 3: Điền vào chỗ trống
1. Jessica is …….. a brilliant woman that everyone admires.
2. He made …….. an unforgivable mistake that it cost him his marriage.
3. She is …….. shy that she would only talk to her parents.
4. The teacher was …….. tired that she had to dismiss the class.
5. Those shoes are …….. expensive that I can never afford them.
6. I have …….. great memories with her that I will never forget her.
7. They were …….. close to winning and everyone felt disappointed with the loss.
8. He is ……..a clever boy that he can learn multiple languages at the same time.
Đáp án
1. Jessica is such a brilliant woman that everyone admires.
2. He made such an unforgivable mistake that it cost him his marriage.
3. She is so shy that she would only talk to her parents.
4. The teacher was so tired that she had to dismiss the class.
5. Those shoes are so expensive that I can never afford them.
6. I have such great memories with her that I will never forget her.
7. They were so close to winning and everyone felt disappointed with the loss.
8. He is such.a clever boy that can learn multiple languages at the same time.
Trong quá trình ôn học, củng cố kiến thức về Tiếng anh, bạn sẽ không thể nào nhớ hết mọi dữ liệu được. Vì thế hãy tập thói quen ngay sau khi bạn học xong từ vừng, ngữ pháp bạn hãy áp dụng ngay vào đời sống, các cuộc giao tiếp thông thường. Hoặc bạn có thể ghi chú lại, dán khắp phòng để đi đâu mình cũng đọc được những từ đó. Hoặc hãy dùng những từ vựng, cấu trúc mình vừa học viết vài dòng caption trên mạng xã hội để mình có thể ứng dụng và nhớ ngay mà không bị lãng quên nó đó nhé
Qua bài viết trên, AMA hy vọng bạn sẽ nắm được cấu trúc so that và such that và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn thành công.
Từ khóa » Cấu Trúc đảo Ngữ So Such
-
Đảo Ngữ Trong Cấu Trúc “so/such…that” - KungFu
-
Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh: Such, Not Only, So, Not Until ...
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng So - Such Trong Tiếng Anh - Tài Liệu IELTS
-
Cấu Trúc So That Và Cấu Trúc Such That: Hướng Dẫn Chi Tiết
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh (Quan Trọng) - KISS English
-
Tất Tần Tật Về Cấu Trúc So That Và Such That Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc đảo Ngữ (the Inversion): Các Dạng Thường Gặp & Bài Tập áp ...
-
Cấu Trúc SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
-
Đảo Ngữ Trong Cấu Trúc “so/such…that” - FindZon
-
Đảo Ngữ Trong Cấu Trúc “so/such…that” - ub
-
ĐẢO NGỮ VỚI "SUCH THAT" TIẾNG ANH - IELTSDANANG.VN
-
CẤU TRÚC SO THAT SUCH THAT TRONG TIẾNG ANH
-
Cấu Trúc So That, Such That Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter