Cấu Trúc Hardly: ý Nghĩa, Vị Trí, Cách Dùng Và Bài Tập Chi Tiết - Thành Tây

“Hardly” là một trạng từ đặc biệt trong tiếng Anh, mang ý nghĩa diễn tả “khi” hoặc “hầu như không”. Nhiều bạn học dễ bị nhầm lẫn “Hardly” chính là trạng từ của “hard”, nhưng thực tế không phải vậy, trạng từ của “Hard” vẫn sẽ là “Hard”.

Vậy cấu trúc Hardly là gì? Cách dùng Hardly ra sao? Cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu rõ hơn qua bài viết này nhé.

1. Công thức hardly là gì?

Hardly trong câu tiếng Anh mang nghĩa phủ định, được dùng để diễn tả ý nghĩa là “vừa mới” (trong cấu trúc đảo ngữ) hoặc “hầu như không”.

Cấu trúc hardly
Cấu trúc hardly

Ví dụ:

  • Hardly had the boss left the office when the customer came.

Người sếp vừa mới rời khỏi văn phòng thì vị khách hàng đến.

  • John wore a mask so you could hardly see his face.

John đeo một chiếc mặt nạ nên bạn hầu như không thể thấy mặt anh ấy.

  • There was hardly anything to eat.

Hầu như không còn gì để ăn cả.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2. Vị trí của hardly trong câu

Trong câu tiếng Anh, công thức hardly được sử dụng ở 2 vị trí chính như sau:

2.1. Hardly đứng ở giữa câu sau chủ ngữ và trước động từ thường/ danh từ/ tính từ

Lưu ý: đối với động từ to be thì Hardly sẽ đứng sau V_tobe

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Trong cấu trúc này, hardly mang nghĩa hầu như không.

Ví dụ:

  • I hardly remember what you said yesterday.

Tôi hầu như không nhớ bạn nói gì hôm qua.

  • There are hardly tomatoes in the fridge.

Hầu như không có cà chua trong tủ lạnh.

  • It’s hardly surprising that you get that job.

Hầu như không có gì bất ngờ khi bạn nhận được công việc đó.

2.2. Hardly đứng ở đầu câu (đảo ngữ) với vai trò một trạng từ.

Ví dụ:

  • Hardly had we arrived home when it rained.

Chúng tôi vừa mới về đến nhà trời mưa.

(Đây là công thức hardly – when)

  • Hardly do I go to school late.

Tôi hầu như không đi học muộn.

  • Hardly did Leo eat last night.

Leo hầu như không ăn gì tối qua.

3. Các công thức hardly thường gặp

Hardly + Verb/ Noun/ Adj hoặc V_to be + Hardly

Như đã nói ở trên, công thức hardly này mang nghĩa “hầu như không”.

Các công thức hardly thường gặp
Các công thức hardly thường gặp

Ví dụ:

  • Teacher is angry because she hardly does her homework.

Thầy giáo đang tức giận vì cô ấy hầu như không làm bài tập về nhà.

  • There is hardly milk at home, buy some please.

Hầu như không còn sữa ở nhà đâu, đi mua một ít giúp với.

  • I’m hardly interested in this game.

Tôi hầu như không hứng thú với trò chơi này.

Hardly kết hợp với any, ever, at all

Chúng ta có thể sử dụng hardly đứng trước các từ: any, anyone, anybody, anything, ever và at all trong câu khẳng định.

Chú ý rằng: Hardly sẽ KHÔNG đứng trong câu phủ định đâu vì chính nó đã mang nghĩa phủ định rồi. Vậy nên Hardly đừng đặt đứng trước: no, none, no one, nobody, nothing hay never.

Ví dụ:

  • Sarah speaks hardly any French.

Sarah hầu như không nói được tiếng Pháp.

  • There’s hardly any petrol left in this car

Hầu như chẳng còn chút xăng nào trong chiếc ô tô này.

  • There was hardly anyone going to the meeting last month.

Hầu như không có ai đến buổi họp tháng trước.

  • I hardly have anything to say.

Tôi không còn gì để nói nữa.

  • We hardly ever go to crowded places these days due to the Covid.

Dạo này chúng tôi hầu như không đi đến nơi đông người vì dịch Covid.

  • He can hardly see at all without glasses.

Anh ấy khó có thể nhìn thấy mọi thứ mà không có kính.

Tham khảo thêm về cấu trúc hope, cấu trúc However, cấu trúc Insist

4. Cấu trúc Hardly đặc biệt

Ngoài ra, ta cũng cần phải lưu ý một số cách dùng đặc biệt của hardly như:

4.1. Cấu trúc Hardly any, Hardly ever

Chúng ta thường sử dụng hardly trước các từ như là: any, anyone, anybody, anything và ever trong mệnh đề phủ định. Nhưng hardly không thể đứng trước: no, none, no one, nobody, nothing hay never.

Ví dụ:

  • At first, hardly anyone bought tickets until they knew the invited singer is Son Tung MTP. (almost no one came).

Lúc đầu chẳng có ai mua vé cho đến khi họ biết ca sĩ khách mời là Sơn Tùng MTP. (Không sử dụng: At first hardly no one bought tickets until they knew the invited singer is Son Tung MTP).

  • She complained that there was hardly anything to wear to the party.

Cô ấy than rằng chẳng có bộ quần áo nào để mặc đi dự tiệc cả.

  • She lives in Singapore so we hardly ever see her now, but I like to keep in touch with her.

Cô ấy sống ở Singapore vì vậy chúng tôi hiếm khi được gặp cô ấy, nhưng tôi vẫn muốn giữ liên lạc với cô ấy.

4.2. Cấu trúc Hardly at all

Đôi khi chúng ta sử dụng “at all” sau động từ, tính từ hoặc danh từ. Trong đó, hardly đứng sau để nhấn mạnh hơn

Ví dụ:

  • I hardly wake up early at all winter’s morning.

Tôi hầu như chẳng thể dậy sớm vào mùa đông.

4.3. Hardly đồng nghĩa với Very little, Very few

Cấu trúc hardly + any có ý nghĩa tương tự như “very little” hoặc “very few”

Ví dụ:

  • She hardly ate anything yesterday. She sad because she and he were broken. (= She ate very little yesterday because she and he were broken).

Hôm qua cô ấy hầu như chẳng ăn được gì. Cô ấy buồn vì cô ấy và anh ấy đã chia tay.

  • She hardly buys any books at all, she spend most money to eat. (= She buys very few books).

Cô ấy hầu như chẳng mua được quyển sách nào, cô ấy dành phần lớn tiền để ăn.

5. Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ

Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ tiếng anh là một dạng bài tập viết lại câu khó có thể sẽ xuất hiện trong các bài kiểm tra. Mặc dù vậy nhưng biết và học thêm một điều mới thì đâu có gì là thừa nhỉ.

5.1. Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ thông thường

Cấu trúc: Hardly + trợ động từ + S + V nguyên thể…

Ví dụ:

  • Hardly do I come to meeting late.

Tôi hầu như không bao giờ đi học muộn.

  • Hardly do I eat fish because I really hate this tank taste.

Tôi hầu như không ăn cá vì tôi rất ghét mùi tanh của nó.

5.2. Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ có when. (Hardly … when): vừa mới … thì …

Cấu trúc: Hardly + had + S + PII/V_ed + when + S + PI/V_ed

Ví dụ:

  • Hardly had I closed the door when the phone in my house rang.

Tôi vừa mới khoá cửa xong thì điện thoại trong nhà reo.

  • Hardly had the show started when we had to left.

Chương trình vừa mới bắt đầu thì chúng tôi phải dời đi.

5.3. Một số cấu trúc tương tự như Hardly: No sooner và Scarcely

Bên cạnh cấu trúc hardly, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm một số cấu trúc mang nghĩa tương tự như cấu trúc “no sooner” và “scarcely”.

Vậy 3 cấu trúc này có gì khác nhau?

3 cấu trúc này khác nhau ở chỗ: “no sooner” sẽ đi kèm với “than”, trong khi đó cấu trúc hardly/scarcely được sử dụng đi kèm với “when”.

Ví dụ:

  • No sooner had I finished the exam than the bell rang.

Ngay sau khi tôi hoàn thành bài kiểm tra thì chuông reo.

  • Luna had hardly/scarcely finished her homework when the electricity went out.

Luna vừa mới làm xong bài tập về nhà thì mất điện.

6. Phân biệt hard với hardly

Có rất nhiều bạn nhầm lẫn cách sử dụng của hai từ “hard” “hardly”. Vì vậy hãy cùng chúng tôi đi phân biệt rõ ràng hai cấu trúc này.

Hard là một tính từ hoặc trạng từ với nghĩa khó, cứng rắn, khắc nghiệt, hết sức cố gắng, thường đứng sau động từ. Hardly là trạng từ nghĩa là hầu như không, hiếm khi, thường đứng trước động từ.

Phân biệt hard với hardly
Phân biệt hard với hardly

Ví dụ:

  • Many people have worked hard all their lives.

Nhiều người đã làm việc cực nhọc suốt cả cuộc đời.

  • The instructions are printed so small I can hardly read them.

Các hướng dẫn được in quá nhỏ tôi khó có thể đọc chúng.

7. Bài tập về công thức Hardly

Bài tập về công thức Hardly
Bài tập về công thức Hardly

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. ______ Lily came into class when the teacher started teaching.
  2. Hardly had B. No sooner had C. No longer has D. Not until had
  3. Hardly ever _______ fto another country.
  4. Jack traveled B. Jack has traveled C. does Jack travel D. Jack did travel
  5. Hardly _______ the jacket when it rained.
  6. did I put on B. have I put on C. had I put on D. I had put on
  7. Hardly had we arrived at the mall______ the promotion program started.
  8. than B. when C. then D. last
  9. He was sad because he hardly ____ the assignment in time.
  10. finish B. finishing C. to finished D. finished

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. C
  5. D

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh

  1. Mẹ tôi hầu như không bao giờ đeo trang sức
  2. Tôi vừa mới lên ô tô thì anh trai tôi gọi điện cho tôi.
  3. Anh ấy hầu như không thể làm gì cả khi không có điện thoại.
  4. Nó hầu như không thoải mái khi ngủ trên chiếc giường này.
  5. Hầu như không còn chút thịt nào trong tủ lạnh.

Đáp án:

  1. My mother hardly ever wears jewelry.
  2. Hardly had I got in the car when my brother phoned me.
  3. He could hardly do anything without his phone.
  4. It’s hardly comfortable at all to sleep on this bed.
  5. There is hardly any meat in the fridge.

Bài 3: Viết lại câu nghĩa không đổi

1. No sooner had he left than the library closed.

=>

2. I had only just put the phone down when my mom tells me studying.

=>

3. No sooner had Bill and his parents came back than it started raining heavily.

=>

4. No sooner had the film started than John and I had to leave.

=>

5. No sooner had he entered the class in time than my teacher noticed him.

=>

Đáp án

  1. Hardly had he hardly left the library when it closed.
  2. Hardly had I just put the phone down when my mom tells me studying.
  3. Hardly had Lan and her parents come back when it started raining heavily.
  4. Hardly had the film started when John and I had to leave.
  5. Hardly had he entered the class in time when my teacher noticed him.

Bài 4: Điền đáp đúng vào chỗ trống

1. The rule work ______. (Hardly/ Scarely/ Barely)

2. There are _______ any new features in that software. (Hardly/ Scarely/ Barely)

3. They could _______ believe us. (Hardly/ Scarely/ Barely)

4. You sold ______ any pens. (Hardly/ Scarely/ Barely)

5. Nam can ________ except me to lend him money again. (Hardly/ Scarely/ Barely).

6. Ha _______ ever goes to bed before 12 p.m. (Hardly/ Scarely/ Barely)

7. ______ Had Viet left his house when his parents came back. (Hardly/ Scarely/ Barely)

Đáp án:

1. Hardly (có thể dùng cả 3)

2. Hardly

3. Scarely

4. Hardly

5. Hardly (có thể dùng Scarely)

6. Hardly

7. Hardly

Vậy là bạn đã nắm được toàn bộ kiến thức về cấu trúc Hardly trong tiếng Anh rồi đó. Còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác nữa mà bạn không thể bỏ qua nếu muốn nói tiếng Anh thành thạo. Mỗi ngày hãy cùng học thêm một chút, luyện tập thêm chút nữa để mau đạt được mục đích nhé!

Đừng quên truy cập vào Blog học tiếng anh để đọc các chia sẻ mới nhất về tiếng anh nhé!

Từ khóa » Cấu Trúc đảo Ngữ Hardly