Hardly: Ý Nghĩa, Cấu Trúc, Vị Trí, Cách Dùng Và Bài Tập Vận Dụng

I. DẠNG 1: HARDLY– TRẠNG TỪ ĐỨNG GIỮA CÂU

1.1. Ý nghĩa

Hardly mang trong câu thường mang một ý nghĩa phủ định, được sử dụng với ý nghĩa là “chỉ mới”, “ vừa mới” hoặc thông dụng hơn là “hầu như không”.

1.2 Vị trí

Trạng từ này nằm giữa câu, đứnng sau chủ ngữ, trước một động từ chính, danh từ hoặc tính từ, với ý nghĩa là hầu như không. Trong trường hợp động từ chính là “to be” thì hardly đứng sau cả động từ “to be” đó.

1. 3 Cấu trúc:

... + Hardly + Verb/ Noun/ Adj + …

(… Hầu như không …)

Ví dụ:

• She wore a really big hat that covered her head and you could hardly see his face. (bạn chỉ có thể thấy được một phần nhot khuôn mặt của cô ta thôi)

• It’s hardly surprising that Leeds, England’s third largest city, is now fast becoming a very popular UK holiday destination. (Không có gì đáng ngạc nhiên khi Leeds, thành phố lớn thứ ba của Anh, hiện đang nhanh chóng trở thành một điểm đến rất nổi tiếng ở Vương quốc Anh cho các kỳ nghỉ.)

  • Anna speaks hardly any English. (Anna hầu như không nói được tiếng Anh.)
  • I hardly play badminton in the afternoon. (Tôi hiếm khi chơi cầu lông vào buổi trưa)
  • There was hardly milk in the fridge yesterday. (Hầu như không còn sữa trong tủ lạnh vào hôm qua.)

HARDLY ANY, HARDLY EVER

- Trong tiếng Anh, cấu trúc hardly thường được sử dụng kết hợp cùng một số từ như any, ever, anyone, anybody, anything

  • She hardly ever sings anymore. (Cô ấy hầu như không hát nữa.)

- Lưu ý:Hardly không thể đứng trước: no, none, no one, nobody, nothing hay never:

  • At first, hardly anyone came to the party. (Gần như không một ai đến bữa tiệc)

- Không sử dụng: At first hardly no one came.

  • There was hardly anything to eat. (Hầu như không có gì để ăn hết)
  • She lives in Australia so we hardly ever see her now, but I like to keep in touch. (Cô ấy sống ở Úc nên bêy giờ chúng tôi hiếm khi gặp cô ấy, nhưng tôi muốn giữ liên lạc. )

HARDLY AT ALL

  • Chúng ta thỉnh thoảng sử dụng ‘at all’ sau động từ, tính từ hoặc danh từ để nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • I hardly slept at all last night. (Tôi gần như không ngủ tối qua)
  • Aimee can hardly read at all without glasses. (Aimee hầu như không thể đọc được gì khi không có kính.)
II. DẠNG 2: HARLY TRONG CÂU ĐẢO NGỮ

a. Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ có when. (Hardly … when)

- Trong trường hợp trịnh trọng, để diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó, chúng ta cũng có thể dùng hardly với cấu trúc đảo ngữ.

- Khi sử dụng cấu trúc này, ta cần đặt Hardly đứng ở đầu câu rồi đảo vị trí của động từ và chủ ngữ, thường thì ta sẽ dùng trợ động từ đưa lên trước (thì quá khứ), khi đó, nó mang ý nghĩa là “chỉ mới” hoặc “khi”:

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI /Ved: vừa mới … thì …

Ví dụ:

  • Hardly had I closed the door whenLina called. (Tôi vừa mới khoá cửa xong thì Linda gọi.)
  • Hardly had John left the room when the phone rang. (John vừa mới rời khỏi phòng thì điện thoại reo.)

Bên cạnh cấu trúc hardly, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm một số cấu trúc mang nghĩa tương tự như cấu trúc no sooner và scarcely. Để phân biệt 3 cấu trúc này chúng ta chỉ cần lưu ý “no sooner” sẽ đi kèm với “than”, trong khi đó cấu trúc hardly/scarcely được sử dụng với từ đi kèm là “when”.

  • No sooner had we finished the examthan the bell rang.

Ngay sau khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra thì chuông đã reo.

  • Kim had hardly/scarcely finished her homework whenthe electricity went out.

Kim vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của cô ta thì mất điện.

b. Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ thông thường

Cấu trúc:

Hardly + trợ động từ + S + V-inf…

Ví dụ:

  • Hardly do I go to school late. (Tôi hầu như không đi học muộn)
  • Hardly did I eat fish when I was five years old. (Tôi hầu như không ăn cá khi 5 tuổi.)
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Các bạn download file bài tập bên dưới về và vận dụng những gì chúng ta đã học hôm nay nhé!

Nhớ theo dõi fanpage: https://www.facebook.com/EngLib.YEL để cập nhật các tài liệu mới nhất nhé.

Chúc các bạn học tốt!

TÀI LIỆU

THEO THUVIENTOAN.NET

Từ khóa » Cấu Trúc đảo Ngữ Hardly