Cấu Trúc Liên Kết Câu V/A + 고 / N + (이)고

Cấu trúc liên kết câu V/A + / N + ()

Dùng để liên kết danh từ, tính từ hoặc động từ trong câu, có sự kết nối theo thời gian hoặc đồng thời. Có nghĩa: và, rồi, rồi thì, hoặc

1. V/A +

Ví dụ:

유라씨는예쁘고친절해요. (Cô Yura vừa xinh vừa thân thiện.)

음식을만들고청소할거예요. (Tôi làm thức ăn xong rồi dọn dẹp.)

Cấu trúc liên kết câu V/A + 고 / N + (이)고

2. N + ()

Danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm (có patchim 받침) + 이고

Danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có patchim 받침) +

Ví dụ:

이것이책이고저것이연필입니다. (Đây là sách còn kia là bút chì.)

저는캐나다사람이고친구는베트남사람입니다. (Tôi là người Canada và bạn tôi là người Việt Nam)

Lưu ý:

1. Khi hai cấu trúc danh từ nối kết với nhau thì có nghĩa là: không kể, dù là… thì…

Ví dụ: 숙제를하고나서축구를찼어요. (Làm bài tập xong thì đá bóng.)

2. Khi những động từ hoặc tính từ có từ trái nghĩa, kết hợp với những từ trái nghĩa đó thì cấu thành sự kết nối đối lập.

Ví dụ: 크고작은문제들을해결이되었어요. (Các vấn đề lớn nhỏ đều đã đuợc giải quyết.)

Chuyên mục "Cấu trúc liên kết câu V/A+ / N + ()" do Giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Sử Dụng Và Trong Tiếng Hàn