Cấu Trúc Make Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh - Công Thức, Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc Make thường được dùng khi muốn yêu cầu, sai khiến hoặc bắt buộc ai đó làm gì. Bên cạnh đó, Make còn có nhiều cách sử dụng phổ biến khác mà có thể bạn chưa biết.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết công thức và cách dùng cấu trúc Make trong Tiếng Anh và bỏ túi list collocations với Make thông dụng nhất nhé.
1. Các cấu trúc của Make trong tiếng Anh
1.1. Make + somebody + do sth
Make + Somebody do sth mang nghĩa: Sai khiến ai đó làm gì. Sau đây là một số ví dụ của cấu trúc Make sombody do something:
Ví dụ:
- The robber made everyone lie down. (Tên cướp bắt mọi người nằm xuống.)
- My mother made me change my mind. (Mẹ tôi đã khiến tôi thay đổi quyết định.)
1.2. Cấu trúc bị động: S + be + made + to verb
Cấu trúc Make ở thể bị động mang nghĩa: Ai đó buộc phải làm gì
Có nhiều bạn thắc mắc: be made to V hay Ving ?
Lưu ý rằng tránh nhầm lẫn 2 cấu trúc chủ động và bị động của Make.
Trong cấu trúc chủ động, Make đi với động từ nguyên thể không chia (V không có to).
Trong cấu trúc bị động, Make -> Made, đứng sau động từ to be và V -> to V.
Vậy, đáp án chính xác phải là be made to V các bạn nha!
Theo dõi các ví dụ sau:
Ví dụ:- I was made to go out. (Tôi bị buộc phải ra ngoài.)
- She was made to work for 12 hour a day. (Cô ấy bị buộc phải làm việc 12 giờ 1 ngày.)
- Giải mã cấu trúc Wish thể hiện điều ước, mong ước trong tiếng Anh
- Phân biệt 3 cấu trúc Be used To, Used to V, Get used to trong tiếng Anh
- Appreciate to V hay Ving? Cách dùng cấu trúc Appreciate cần nhớ
1.3. Make sb/sth adj
Cấu trúc Make Sb/ something + Adj mang nghĩa: làm cho ai/ cái gì như thế nào đó
Ví dụ:- The story makes me sad. (Câu chuyện làm tôi buồn.)
- The result made her happy. (Kết quả khiến cô ấy rất hạnh phúc.)
1.4. Cấu trúc Make possible
1. Make it possible + to V
Nhìn vào cấu trúc trên có thể thấy, nếu theo sau Make là to V, thì ta phải có it đứng giữa Make và possible.
Ví dụ:
The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. (Chiếc cầu mới đã giúp việc qua sông có thể dễ dàng và nhanh chóng hơn.)
2. Make possible + N/ cụm N
Lưu ý, trong câu sử dụng cấu trúc Make possible + Danh từ/ Cụm danh từ sẽ không có it
Ví dụ:
The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.
3. Make possible for sb to do sth = Cause sth happen
"Make it possible for somebody to do something" và "Cause something to happen" có ý nghĩa tương đương. Ở đây, "made it possible for" và "causing" đều thể hiện ý nghĩa làm cho điều gì đó trở nên khả thi.
Tuy nhiên cấu trúc câu và cách dùng của chúng lại không giống nhau. Đọc thêm về cách dùng của Cause tại đây.
Ví dụ:
The new technology makes it possible for people to work from home.
= The new technology causes people to work from home
(Công nghệ mới làm cho người ta có khả năng làm việc từ nhà.)
Đặc biệt, Make it possible for somebody to do something và Cause something to happen có thể nằm trong cùng 1 câu đó. Theo dõi ví dụ minh hoạ dưới đây nhé:
Ví dụ:
The new government policy made it possible for low-income families to afford healthcare, causing a significant improvement in public health.
(Chính sách mới của chính phủ đã tạo điều kiện cho các gia đình có thu nhập thấp có khả năng chi trả cho dịch vụ y tế, gây ra một cải thiện đáng kể về sức khỏe cộng đồng.)
Có thể bạn quan tâm:- Black sheep là gì? Ý nghĩa, cách dùng và phân biệt với Different
- Du học THPT New Zealand: Điều kiện, chi phí và các loại học bổng đắt giá nhất
2. Một số cấu trúc Make + giới từ thông dụng
- make up: bịa chuyện, làm hòa, trang điểm
- make for: đi về phía
- make into: biến thành
- make out: hiểu được, nắm được/tạo nên, lập nên
- make off (with sth): chạy trốn, trốn thoát (với cái gì)
- make sth over to sb: chuyển nhượng cái gì cho ai
- make up for: đền bù cho
- make a diss: tạo ra bịa ra
- make fun of: chế nhạo ai
- make a decision = make up one’s mind: quyết định
- make a mistake: phạm lỗi
- make potential: đạt được tiềm năng gì
- make success = be successful: thành công
- make a discovery: khám phá
- make up of: được tạo thành từ
- make a story: bịa chuyện
- make a fuss: làm ầm lên
- make a fortune: kiếm lời
- make a guess: đoán
- make habit of: tạo thói quen làm gì
- make a loss: thua lỗ
- make a mess: bày bừa ra
- make a move: di chuyển
- make a promise: hứa
- make a proposal: đưa ra lời đề nghị
- make room for: tạo khoảng trống cho
- make war: gây chiến
- make trouble: gây rắc rối
- make use of: tận dụng
- make a phone call = call = phone: gọi điện
- make a report: làm báo cáo
- make/deliver/give a speech: phát biểu
- make noise: làm ồn
- make progress: làm cho tiến bộ
- make profit: tạo ra lợi nhuận
- make friend with: kết bạn với
- make no difference: không có gì là khác biệt
- make much of = treat as very important: xem như là quan trọng
- make light of = treat as very unimportant: xem là không quan trọng
- make sense: có ý nghĩa
- make end meet = make both end meet: xoay sở để sống
- make for a living = earn for a living = kiếm sống
- make efforts: nỗ lực
- make the most of = make the best of: tận dụng triệt để
- make an excuse: nhận lỗi
- make way for: dọn đường cho
- make into = turn into: chuyển hóa thành
>> Làm bài test trình độ IELTS Online miễn phí!
3. Bài tập với cấu trúc Make (Có đáp án)
Để nắm chắc kiến thức về cấu trúc make vừa học ở phần trên, các bạn hãy thử sức với bài tập nhỏ dưới đây nhé.
Bài tập: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. We used to _________ stories about people we saw in the street.
A. make for
B. make out
C. make up
2. The robbers ran out of the bank and _________ in a stolen car.
A. made off
B. made out
C. made up
3. He emptied his glass and _________ the door.
A. made for
B. made off with
C. made up for
4. These objects can be recycled and _________ something new.
A. made into
B. made of
C. made up for
5. Jim wasn't sure what to _________ their request.
A. make into
B. make of
C. make out of
6. She could just _________ the dark outline of a ship on the horizon.
A. make out
B. make over
C. make up
7. The thieves _________ a TV and some jewellery.
A. made off
B. made off with
C. made up for
8. I wanted to do something nice for Anna, to _________ the way I'd treated her.
A. make away with
B. make up for
C. make up to
9. I used to _________ that I'd changed. But I hadn't.
A. make out
B. make over
C. make up
10. He said the house no longer belonged to him because it had been _________ to his wife.
A. made out
B. made over
C. made up
Đáp án:
-
C
-
A
-
A
-
A
-
B
-
A
-
B
-
B
-
A
-
B
Từ khóa » Khiến Ai đó Làm Gì Tiếng Anh
-
Các Cấu Trúc Make Thông Dụng Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh - INSPIRDO EDUCATION
-
Tất Tần Tật Về Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp Cấu Trúc Make Trong Tiếng Anh Thông Dụng - Step Up English
-
Cấu Trúc Câu Cầu Khiến - Langmaster
-
Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh: định Nghĩa, Cấu Trúc, Bài Tập - AMA
-
Cấu Trúc Câu Nhờ Vả Ai đó Làm Gì (Have Something Done) Chi ...
-
Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập áp ...
-
Ngữ Pháp - Cấu Trúc Với Do Và Make, Một Số Lượng Từ Bất định - TFlat
-
Một Số Cấu Trúc Cầu Khiến (causative) Trong Tiếng Anh
-
10 Cấu Trúc Câu Thường Gặp Trong Tiếng Anh - Tỉnh đoàn Trà Vinh
-
Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc & Cách Dùng - IIE Việt Nam
-
Câu Cầu Khiến Chủ động – Bị động - TIẾNG ANH 7 NGÀY
-
Một Số Cấu Trúc Cầu Khiến Trong Tiếng Anh - DKN News