Một Số Cấu Trúc Cầu Khiến (causative) Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
ITl have Peter fix my car.
ITl get Peter to fix my car.
To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)
I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?
To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable
To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tired on Saturday.
To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + Vas object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
I let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but...
To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
I heard her singing at the time I came home.
Từ khóa » Khiến Ai đó Làm Gì Tiếng Anh
-
Các Cấu Trúc Make Thông Dụng Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh - INSPIRDO EDUCATION
-
Tất Tần Tật Về Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp Cấu Trúc Make Trong Tiếng Anh Thông Dụng - Step Up English
-
Cấu Trúc Câu Cầu Khiến - Langmaster
-
Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh: định Nghĩa, Cấu Trúc, Bài Tập - AMA
-
Cấu Trúc Câu Nhờ Vả Ai đó Làm Gì (Have Something Done) Chi ...
-
Cấu Trúc Make Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh - Công Thức, Cách Dùng
-
Cấu Trúc Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập áp ...
-
Ngữ Pháp - Cấu Trúc Với Do Và Make, Một Số Lượng Từ Bất định - TFlat
-
10 Cấu Trúc Câu Thường Gặp Trong Tiếng Anh - Tỉnh đoàn Trà Vinh
-
Câu Cầu Khiến Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc & Cách Dùng - IIE Việt Nam
-
Câu Cầu Khiến Chủ động – Bị động - TIẾNG ANH 7 NGÀY
-
Một Số Cấu Trúc Cầu Khiến Trong Tiếng Anh - DKN News