Cấu Trúc MUST - HAVE TO - MUSTN'T - HelloChao

Must vs. Have to; Mustn't vs. Don't have to

Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)

Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)

Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì

Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm

 

1. MUST + Inf: 

a. Để chỉ việc mà người nói đã chắc chắn là đúng. Họ đưa ra suy luận logic dựa trên những dẫn chứng hoặc lý do rõ ràng.

You must be worried that she is so late coming home.

Chắc anh lo lắm vì cô ấy về nhà trễ thế.

It must be nice to live in Florida.

Sống ở Florida hẳn là tuyệt lắm.

b. Còn có thể dùng nhấn mạnh một lời khuyên ở cấp độ cao nhất và bản thân người nói nghĩ rằng việc đó là cần thiết.

I must go to bed earlier.

Tôi phải đi ngủ sớm hơn thôi.

c. Tuy nhiên, "must" không có dạng quá khứ, nên khi nhấn mạnh lời khuyên... trong quá khứ ta dùng "had to".

 

2. HAVE TO + Inf

a. Được dùng để chỉ việc mà ai đó bắt buộc phải làm. Nếu họ không làm, họ sẽ phải trả giá.

I have to arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict.

Tôi phải đến chỗ làm lúc 9 giờ đúng. Sếp của tôi rất là nghiêm. (Vì sếp quá nghiêm nên tôi phải đến công ty đúng 9h chứ không được trễ hơn.)

We have to give him our answer today or lose out on the contract.

Chúng ta phải đưa ra câu trả lời của mình cho ông ấy trong ngày hôm nay nếu không sẽ bị mất hợp đồng này. (Người nói buộc phải có câu trả lời trong ngày hôm nay mà không được phép trì hoãn).

You have to pass your exams or the university will not accept you.

Hoặc là bạn phải đậu kì thi hoặc là trường đại học sẽ không nhận bạn vào học. (Bạn chỉ có một con đường là phải đậu những kì thi nếu muốn được vào học đại học.)

b. Trong tiếng Anh của người Anh, "have got to + Inf" thường được dùng thay cho "have to + Inf".

I've got to take this book back to the library or I'll get a fine.

Tôi phải mang trả lại cuốn sách này cho thư viện nếu không tôi sẽ bị phạt.

Khi Must và Have to ở dạng khẳng định thì sự khác biệt là rất nhỏ và khó để nhận ra. Nhưng, khi chuyển sangdạng phủ định thì sự khác biệt trở nên rõ ràng.

 

3. * Must not/Mustn't do sth: Cấm không được làm gì.

I mustn't eat chocolate. It's bad for me.

Tôi không được phép ăn sô-cô-la. Nó không tốt cho sức khỏe của tôi.

They mustn't see us talking or they'll suspect something.

Không được để họ thấy chúng ta nói chuyện nếu không họ sẽ nghi ngờ.

 

4. Don't have to + Inf (hay "Haven't got to + Inf" - theo tiếng Anh của người Anh): để nói đến việc mà một người không cần phải làm nếu không muốn.

I don't have to listen to this. I'm leaving.

Tôi không cần phải nghe việc này. Tôi đi đây.

You don't have to come if you don't want to.

Bạn không cần đến nếu không muốn.

(SƯU TẦM)

Từ khóa » Cách Sử Dụng Mustn't Và Don't Have To