Cấu Trúc Nếu Thì Trong Tiếng Hàn
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính Show
- Cấu trúc ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn
- Ví dụ mẫu
- Hội thoại mẫu
- Tìm hiểu thêm
- II, Danh từ + (이)라면
- III. So sánh ngữ pháp V/A(으)면 ⧧ V/Aㄴ/는다면: Nếu….
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề "Nếu") là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: 마트 에 사과 가 있거든 사와 주세요. Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính (Nếu có táo trong siêu thị - tôi sẽ ở mua và mang theo chúng.) >> Xem thêm:
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: 집 에 도착 하거든 연락해!. (Khi bạn về đến nhà, vui lòng liên hệ với tôi!) vì trong tiếng Hàn rất ít khi sử dụng dấu phẩy, có dùng thì chỉ trong trường hợp ngắt câu ra nên đối với câu điều kiện trong tiếng Hàn thì yếu tố dấu phẩy để phân biệt hai mệnh đề là rất ít. Vì thế bạn cần chú ý trong việc sử dụng cũng như diễn đạt ý trong tiếng Hàn thông dụng.
Câu điều kiện "Nếu" ~ 면 / 으면 được sử dụng sau động từ và mệnh đề chứa ~ 면 phải luôn luôn xuất hiện đầu tiên và ý nghĩa của nó là "nếu / khi tôi làm như vậy và như vậy."
Học tiếng Hàn cơ bản
Ví dụ trong câu điều kiện tiếng Hàn그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.비가 오면 가지 맙시다. Nếu mưa thì đừng đi.담배를 피우면 건강에 나빠져요.Nếu hút thuốc thì sức khoẻ xấu đi.밥을 먹으면 배가 부릅니다. Nếu ăn cơm thì no bụng.Ngoài ra, trước ngữ pháp này còn hay kết hợp với ‘만일’, ‘만약' mang nghĩa: "Giả sử....nếu như.... thì"Ví dụ :만약 복권에 당첨되면 차를 사겠어요.Giả sử nếu như tôi trúng xổ số thì tôi sẽ mua ô tô. 만일 회사에서 승진하면 한턱낼게요. Nếu như được thăng cấp ở công ty thì tôi sẽ đãi một bữa.
>> Xem thêm: 7 mẹo học tiếng Hàn thú vị
Quy tắc1. Lấy 다 tắt một động từ đơn giản và thêm 면 vào nó.하다 → 하면 = Nếu / Một lần (Tôi) làm가다 → 가면 = Nếu / Một lần (bạn) đi던지다 → 던지면 = Nếu / Một lần (bạn) ném2. Lấy 다 động từ với phụ âm cuối cùng và thêm 으면 vào nó.좋다 → 좋으면 = Nếu / Một lần (tôi) như먹다 → 먹으면 = Nếu / Một lần (bạn) ăn잡다 → 잡으면 = Nếu / Khi (tôi) bắt
Ví dụ.
학교 에 가면 공부 할 수 있다 = Nếu / Khi tôi đi học, tôi có thể học.의대 에 가면 의사 가 될 수 있다 = Nếu / Khi bạn đi học, bạn có thể trở thành bác sĩ.책 을 가져 오면 읽 읽 읽 줄게 줄게 = Nếu / Một khi bạn mang sách (tôi), tôi sẽ đọc (cho) bạn.학교 = trường học할 수 있다 = có thể làm의대 = trường y khoa의사 = bác sĩ될 수 있다 = có thể trở thành책 = sách가져 오다 = mang읽다 = đọc
거든 là một ý nghĩa kết hợp "nếu / một lần."거든 và 면 cả nghĩa là "nếu / một lần" nhưng 면 được sử dụng nhiều hơn trong tiếng Hàn nói.거든 được sử dụng ở giữa câu, ví dụ,진수 가 오거든, 이 책 을 줘 = Nếu / một lần Jinsu đến đây, xin cho cuốn sách này (cho anh ấy)Nhưng nếu 거든 được sử dụng ở cuối câu, nó có nghĩa là "bởi vì".Xin hãy đọc, Vì tôi là - ~ 거든, để học cách 거든 được sử dụng theo nghĩa này.Lấy 다 tắt động từ / tính từ và thêm 거든.하다 → 하거든 = Nếu bạn làm vậy가다 → 가 거든 = Nếu bạn đi오거든 = Nếu bạn đến많 거든 = Nếu (có) nhiều있거든 = Nếu có / là없 거든 = Nếu có / không
Câu ví dụ
마트 에 사과 가 있거든 사와 주세요 = Nếu có táo trong siêu thị, hãy mua và mang theo (chúng).경기 가 시작 하거든 저 한테 알려 주세요 = Nếu / khi trò chơi bắt đầu, xin vui lòng cho tôi biết.집 에 도착 하거든 연락해! = Khi bạn về đến nhà, vui lòng liên hệ với tôi!정원 에 꽃 들이 많이 자라 거든 저 불러 주세요. 보고 싶거든요. = Khi hoa trong vườn phát triển rất nhiều, xin hãy gọi cho tôi. (Bởi vì) Tôi muốn xem (họ).Xin lưu ý 거든요 sử dụng ở cuối câu có nghĩa là "bởi vì." Hãy tham khảo Bởi vì tôi - ~ 거든요.Câu điều kiện trong tiếng Hàn có rất nhiều loại từ cơ bản đến nâng cap và cũng sẽ rất phức tạp khi bạn học lên trình độ cao hơn ở đây bạn sẽ gặp khá nhiều khó khăn và rắc rối bởi những cấu trúc câu nâng cao. Tuy nhiên, với người học tiếng Hàn sơ cấp, bạn chỉ cần nắm được cấu trúc ~(으)면 là cơ bản có thể nói, nghe và viết tiếng Hàn đơn giản dễ dàng hơn rồi. Hi vọng qua bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thêm những mẫu cấu trúc câu phổ biến và dễ dàng sử dụng trong đời sống thường ngày.
Nguồn: Internet
Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn dùng để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính lặp đi lặp lại, hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra.
Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn kiến thức ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn. Cùng lưu lại và học tập nhé!
Cấu trúc ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn
Dùng –(으)면 để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính lặp đi lặp lại, hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘nếu’ hoặc ‘ khi’.
Khi được dùng với nghĩa giả định, thường có các trạng từ như 혹시 và 만일 đi kèm. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng –면, với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm −으면.
Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiếtGốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ:
가다 + −면 → 가면
Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm:
먹다 +으면 → 먹으면
>>> Tham khảo thêm:
Ngữ pháp muốn trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết
Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết
Hành động đã xảy ra ở quá khứ không thể kết hợp với –(으)면. Nếu hành động đó chỉ xảy ra một lần, sử dụng –(으)ㄹ 때.
어제 영화를 보면 울었어요. (X) → 어제 영화를 볼 때 울었어요. (0)
Tôi đã khóc khi xem phim hôm qua.
동생이 집에 없으면 친구가 왔어요. (X) → 동생이 집에 없을 때 친구가 왔어요. (0)
Hôm qua khi em tôi không có nhà thì bạn nó đến.
Ví dụ mẫu
컴퓨터를 많이 하면 눈이 아파요.
Nếu bạn sử dùng máy tính nhiều thì sẽ bị đau mắt.
나는 기분이 좋으면 춤을 춰요.
Khi tâm trạng vui thì tôi nhảy.
돈을 많이 벌면 집을 살 거예요.
Nếu kiếm được nhiều tiền thì tôi sẽ mua một căn nhà.
Hội thoại mẫu
A 주말에 보통 뭐 해요?
Cuối tuần bạn thường làm gì?
B날씨가 좋으면 등산을 해요.
그렇지만 비나 눈이 오면 집에서 텔레비전을 봐요.
B Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi leo núi.
Nhưng nếu trời mưa hoặc tuyết rơi thì tôi ở nhà xem TV.
A 다음 주에 고향에 돌아가요.
A Tuần tới tôi sẽ về quê.
B 그래요? 섭섭해요.
고향에 돌아가면 연락하세요.
Thế à? Buồn quá!
Khi về quê, hãy liên lạc với tôi nhé.
A 결혼하면 어디에서 살 거예요?
A Nếu kết hôn thì bạn sẽ sống ở đâu?
B 회사 근처 아파트에서 살려고 해요.
Tôi định sống ở căn hộ gần công ty.
Tìm hiểu thêm
Khi chủ ngữ của hai mệnh để không đồng nhất thì dùng tiểu từ chủ ngữ 이/가 ở mệnh đề trước chứ không phải 은/는.
동생은 이야기하면 친구들이 웃어요 (x) → 동생이 이야기하면 친구들이 웃어요 (0): Khi em tôi nói chuyện thì các bạn nó cười.
티루엔씨는 회사에 안 오면 사무실이 조용해요. (X) → 루엔씨가 회사에 안오면 사무실이 조용해요 (0) Nếu (Khi) Tiruen không đi làm thì văn phòng yên tĩnh.
Kiến thức về Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp (Korean Grammar in Use – Beginning).
Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất.
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Mcbooks.vn
Ngữ pháp V/A(으)면 dùng để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống, giả định một sự việc chưa xảy ra.
Vế 1 là điều kiện – vế hai là kết quả.
– V/A có patchim+ 으면
– V/A không có patchim hoặc patchim là ㄹ + 면
Lưu ý: Không được sử dụng thì quá khứ trong mệnh đề thứ hai.
Ví dụ:
Nếu tôi ăn rau xà lách thì bụng tôi sẽ đau.
Nếu tôi nhận lương tháng này thì tôi sẽ đi du lịch.
Nếu trời mưa thì đừng có đi.
Nếu uống rượu thì đừng chạy xe.
- Cả ngày mệt mỏi, nếu về đến nhà là thấy bình yên!
하루 종일 피곤해도 집에만 오면 마음이 편안해집니다!
Nếu tôi nghe được tin tức của người đó, tôi sẽ cho bạn biết.
Nếu có thời gian hãy gọi điện cho tôi.
Nếu đau quá thì hãy nghỉ ngơi ở nhà.
Nếu tâm trạng buồn tôi thường đi đến biển.
Nếu cần tiền hãy liên lạc cho tôi.
II, Danh từ + (이)라면
- 내가 한국 사람이라면 한국어를 잘했을 거예요.
Nếu tôi là người Hàn Quốc tôi sẽ giỏi tiếng Hàn.
Nếu hôm nay là chủ nhật thì tốt.
Nếu hai mươi năm sau thì có đi du lịch vũ trụ được không nhỉ?
Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ xin lỗi bạn của bạn.
- 휴가철이라면 항상 비행기 표를 사기가 어려워요.
Nếu là kỳ nghỉ lễ thì việc mua vé máy bay luôn luôn khó khăn.
- 일이 즐거움이라면 인생은 낙원이다. 일이 의무이라면 인생은 지옥이다.
“Nếu công việc là niềm vui thì cuộc sống là thiên đường. Nếu công việc là nghĩa vụ thì cuộc sống là địa ngục.” -M. Gorky-
III. So sánh ngữ pháp V/A(으)면 ⧧ V/Aㄴ/는다면: Nếu….
A/Vㄴ/는다면 khả năng khó trở thành hiện thực.
A/V(으)면 khả năng có thể xảy ra hiện thực.
Ví dụ:
- 만약 내가 음악의 천재가 된다면 얼마나 좋겠습니다.
Nếu tôi trở thành thiên tài âm nhạc thì tốt biết mấy.
( Khả năng người nói trở thành thiên tài âm nhạc là việc khó trở thể thành hiện thực)
- 한국어를 열심히 공부하면 토픽 6급에 합격할 수 있습니다.
Nếu học hành chăm chỉ có thể đỗ TOPIK cấp 6.
( khả năng “học chăm chỉ” trong tương lai có thể thành hiện thực)
Tìm hiểu thêm nhiều ngữ pháp Tiếng Hàn thú vị tại đây nhé !
- Kênh Youtube
- Fanpage Facebok
- 094.1312.096
Tiếng Hàn Ms Vi là trung tâm tiếng Hàn tại TP. Nha Trang , thành lập 08/11/2020 chuyên giảng dạy tiếng Hàn giao tiếp, tiếng Hàn thương mại, chuyên đào tạo ôn thi kỳ thi năng lực tiếng Hàn Topik.
Từ khóa » Cấu Trúc Nếu Thì Trong Tiếng Hàn
-
Ngữ Pháp V/A + (으)면 / N + (이)라면
-
Dạy Nói Tiếng Hàn Cấu Trúc Nếu- Thì
-
[Ngữ Pháp] -(으)면 Nếu, Khi (조건 표현- Biểu Hiện điều Kiện)
-
Ngữ Pháp Nếu Thì Trong Tiếng Hàn Kèm Ví Dụ Cực Chi Tiết - MCBooks
-
NGỮ PHÁP SƠ CẤP 2 - NẾU..... THÌ.....(으)면 - Du Học Hàn Quốc
-
Ngữ Pháp V/A(으)면 : Nếu... Thì - Tiếng Hàn Ms Vi
-
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Các Thì Cơ Bản Trong Tiếng Hàn
-
Câu điều Kiện Trong Ngữ Pháp Tiếng Hàn
-
NGỮ PHÁP CHỈ ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG HÀN
-
Tiếng Hàn Quốc Online - Ngữ Pháp Câu điều Kiện Nếu - Facebook
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Nếu Thì - Trang Beauty Spa
-
Các Cấu Trúc Câu Tiếng Hàn Cần Thiết Cho Bậc Trung Cấp - .vn