Cấu Trúc Object Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án

Bạn muốn nói đến 1 vật thể, 1 đồ vật, 1 mục đích hoặc đôi khi muốn phản đối một quan điểm nào đó nhưng không biết trong tiếng Anh phải dùng từ gì, cấu trúc ra sao, dùng như thế nào. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Object trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

1. Object là gì?

Object /ˈɑːb.dʒɪkt/ vừa là một danh từ, vừa là một động từ trong tiếng Anh. Khi ở vai trò là danh từ thì nó có nghĩa là một đồ vật, một vật thể nào đó hoặc một mục tiêu, mục đích. Khi ở vai trò là động từ, nó có nghĩa là phản đối, không đồng tình với điều gì đó. Ngoài ra trong ngữ pháp thì Object còn ở vai trò là một tân ngữ.

Các dạng thức của object:

  • Hiện tại: object
  • Quá khứ: objected
  • Quá khứ phân từ: objected

Các loại từ:

  • Động từ: object
  • Danh từ: object

Ví dụ:

  • A new baby will automatically curl its fingers around any object it touches. (Một em bé mới sinh sẽ tự động cuộn các ngón tay của mình xung quanh bất kỳ đồ vật nào mà nó chạm vào.)
  • Look, there’s a strange object in the sky! (Nhìn kìa, có một vật thể lạ trên bầu trời!)
  • Make sure you bend your knees when you’re picking up heavy objects. (Đảm bảo bạn uốn cong đầu gối khi nhấc vật nặng.)
  • Boxwood is used for making small carved objects and tool handles. (Gỗ hoàng dương được sử dụng để làm các đồ vật chạm khắc nhỏ và tay cầm dụng cụ.)
  • I like objects to be both functional and aesthetically pleasing. (Tôi thích các đồ vật vừa có chức năng vừa có tính thẩm mỹ.)
  • Others object to the idea of private companies running public education (Những người khác phản đối ý tưởng của các công ty tư nhân chạy giáo dục công lập)
  • His attorneys asked for more time to file pleadings and U.S. prosecutors did not object. ( Luật sư của ông yêu cầu thêm thời gian để nộp đơn khiếu nại và các công tố viên Hoa Kỳ đã không phản đối)
Cấu trúc Object trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Object là gì?

2. Cấu trúc Object trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Object có các cấu trúc chính sau:

Cấu trúc thứ nhất: object \: to + N/V-ing (phản đối ai, cái gì) Trong đó: N là danh từ V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Ví dụ:

  • I don’t think anyone will object to leaving early. (Tớ không nghĩ là có ai phản đối việc về sớm đâu.)
  • Lara objects to being called Mike’s assistant. (Lara phản đối việc bị gọi là trợ lý của Mike.)
  • Some people object to the new policy. (Một số người phản đối chính sách mới.)
  • He objects to superstitious activities. (Anh ấy phản đối những hành động mê tín dị đoan.)
Cấu trúc thứ hai: object \: that + sentence (phản đối rằng điều gì đó) Trong đó: sentence là mệnh đề

Ví dụ:

  • My teacher objected that the test will be more difficult. (Giáo viên của tôi phản đối việc bài kiểm tra trở nên khó hơn nữa.)
  • I object that the price is too high. (Tôi phản đối việc giá quá cao.)
  • I object that the company introduced a new policy. It’s very terrible. (Tôi phản đối công ty đưa ra chính sách mới. Nó quá khủng khiếp.)
  • My mother object that the party will be held on the weekend. (Mẹ tôi phản đối rằng bữa tiệc sẽ được tổ chức vào cuối tuần.)
Cấu trúc Object trong tiếng Anh
Cấu trúc Object trong tiếng Anh

3. Cách dùng Object trong tiếng Anh

Cấu trúc Object được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên Isinhvien sẽ tổng hợp các trường hợp hay gặp nhất sau đây:

Được dùng khi ai phản đối ai hoặc cái gì

Ví dụ:

  • I object to that rumor. It’s completely incorrect. (Tôi phản đối tin đồn đó. Nó hoàn toàn không chính xác.)
  • He objects to her idea. He thinks that it is impossible. (Anh ấy phản đối ý tưởng của cô ấy. Anh ấy nghĩ rằng điều đó là không thể)
  • I object to being treated like this. (Tôi phản đối việc bị đối xử như vậy.)
  • He objects to the label “magician”. (Anh ta phản đối cái nhãn “ảo thuật gia”.)

Được dùng để chỉ những thứ có thể chạm được, sờ được tuy nhiên nó không có sự sống.

Ví dụ:

  • The scanner detected a golden object. (Máy quét phát hiện một vật thể bằng vàng.)
  • We now know that solid objects are largely made up of empty space. (Bây giờ chúng ta biết rằng, các vật thể rắn được tạo nên chủ yếu từ các không gian rỗng.)
  • He saw an unidentified object last month. (Anh ta đã nhìn thấy một vật thể không được xác định vào tháng trước.)
  • I saw an unidentified flying object (UFO) yesterday! (Tớ đã thấy một vật thể bay không xác định vào ngày hôm qua đấy!)

Được dùng để chỉ một người hay một vật gì đó được hướng đến và chú ý.

Ví dụ:

  • The object of this research is very complex. (Đối tượng của nghiên cứu này thì rất là phức tạp.)
  • He decided to make a survey. The object of the survey is teenagers. (Anh ấy quyết định làm một cuộc khảo sát. Đối tượng của cuộc khảo sát là giới trẻ.)
Cách dùng Object trong tiếng Anh
Cách dùng Object trong tiếng Anh

4. Các cụm từ thường gặp với Object

Ngoài nắm rõ cấu trúc và cách dùng Object ở trên thì bạn cần phải biết các cụm từ thường gặp với Object bên dưới để có thể linh động sử dụng trong nhiều trường hợp nhé!

  • Object to the idea: phản đối một ý kiến/ý tưởng nào đó
  • Object to the notion: phản đối một quan điểm nào đó.
  • Object to the use: phản đối một mục đích nào đó
  • Object strongly: phản đối mạnh mẽ

Ví dụ:

  • My mother object to the idea that i want to buy a new car. (Mẹ tôi phản đối ý tưởng tôi muốn mua một chiếc xe mới.)
  • Do you object to this idea? (Bạn có phản đối ý kiến này không. )
  • Scientists often object to the notions of each other. (Các nhà khoa học thường phản đối quan điểm lẫn nhau.)
  • I object to the notion that alcohol can be the salvation of anything. (Tôi phản đối quan điểm rằng rượu có thể là cứu cánh của bất cứ thứ gì.)
  • We must object to the use of personal information to earn money. (Chúng ta cần phản đối việc sử dụng thông tin cá nhân để kiếm tiền.)
  • Many people object to the use of stimulant to relax. (Rất nhiều người phản đối việc sử dụng chất kích thích để thư giãn.)
  • The emlpoyees object strongly to the decision of the board of directors. (Các nhân viên phản đối kịch liệt quyết định của ban giám đốc.)
  • I object strongly to his opinion. (Tôi thực sự không thích quan điểm của anh ta.)
Các cụm từ thường gặp với Object
Các cụm từ thường gặp với Object

5. Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc Object

Để tránh các sai lầm khi sử dụng cấu trúc Object, bạn cần phải lưu ý một vài điều sau:

  • Object có thể vừa là một động từ cũng có thể là một danh từ
  • Cấu trúc Object to + N/ V-ing thì “to” ở đây sẽ là 1 giới từ đi với Object, chứ không phải động từ thuộc dạng “to V-ing”

6. Bài tập cấu trúc Object trong tiếng Anh

Cấu trúc Object trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!

Bài tập cấu trúc Object trong tiếng Anh
Bài tập cấu trúc Object trong tiếng Anh

a) Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống

Câu 1: Look, there’s a strange __ in the sky!
  • a. object
  • b. object to
  • c. objects
Câu 2: The locals are objecting __ plans for a new shopping centre.
  • a. to
  • b. for
  • c. that
Câu 3: My best friend often objects to __ but it’s okay.
  • a. my use
  • b. my notions
  • c. my object
Câu 4: He __ the fact that the documents weren’t available before the meeting.
  • a. object to
  • b. objects to
  • c. objected to
Câu 5: I object __ we use this technique.
  • a. that
  • b. to
  • c. for

b) Viết lại câu dùng cấu trúc Object

  1. Nó cho rằng không bao giờ được phép trả tiền cho một đối tượng x, nếu x có thể được lấy miễn phí.
  2. Ngược lại, động từ nguyên mẫu có thể kết hợp với trạng từ, trợ từ, đối tượng thông thường và chủ ngữ trường hợp phổ biến.
  3. Tất nhiên, một chuẩn mực tổng quát hoặc ánh xạ mức có thể được hiểu là một chuẩn mực thông thường hoặc ánh xạ mức bằng cách giới hạn miền của nó đối với các đối tượng mặt đất.
  4. Ở đây chúng tôi nghiên cứu tỷ lệ màu bằng cách sử dụng ảnh của các đối tượng trái cây tự nhiên.
  5. Các thông số kỹ thuật đó chỉ đề cập đến các đối tượng chức năng thuần túy, có liên quan rõ ràng sau này với việc triển khai.
  6. Kết quả là, những người tị nạn trở về đã giới thiệu những vật quyền lực mới mà họ mang theo từ các địa phương nơi họ đã tìm thấy nơi ẩn náu.
  7. Như đã quá phổ biến giữa các nhà khoa học nhận thức, họ đánh đồng các đại diện của tinh thần với các đại diện của các đối tượng vật chất bên ngoài.
  8. Chúng tôi đã chỉ ra rằng phân tích theo phương pháp không lưới phù hợp với các đối tượng được biểu diễn dưới dạng mô hình bề mặt ngầm định.
  9. Trong khi nhân vật vắng mặt, một nhân vật khác đã xóa đối tượng khỏi vị trí và thay thế nó bằng một đối tượng khác.
  10. Các đối tượng giữ chỗ đã được chọn để chúng rất khác với đối tượng mà chúng thay thế.
  11. Ở lượt thứ ba, đối tượng thứ ba được yêu cầu.
  12. Nhưng nghiên cứu hiện tại cho thấy rằng chỉ tay của trẻ sơ sinh trong bối cảnh này không liên quan đến việc yêu cầu thông tin hóa trị về một đối tượng.
  13. Sau đó, các ghi chú đi qua một đối tượng speedlim, đối tượng này nhận được thời gian ngẫu nhiên trong khoảng từ 100 đến 400 mili giây ở mỗi đầu vào ghi chú.

Đáp án:

  1. It holds that it is never permitted to pay for an object x, if x could have been obtained for free.
  2. The verbal gerund, by contrast, can combine with adverbs, auxiliaries, ordinary objects, and common-case subjects.
  3. Of course, a generalised norm or level mapping can be interpreted as an ordinary norm or level mapping by restricting its domain to ground objects.
  4. Here we study color scaling using photographs of natural fruit objects.
  5. Those specifications mention only purely functional objects, which are explicitly related later to the implementations.
  6. As a result, returning refugees introduced new power objects that they carried with them from the localities where they had found refuge.
  7. As is too common among cognitive scientists, they equate mental representations with representations of external physical objects.
  8. We have shown that the analysis by the meshless approach is suitable for objects represented as implicit surface models.
  9. While the character was absent, another character removed the object from the location, and replaced it with a different object.
  10. The placeholder objects were selected so that they were highly dissimilar to the object they replaced.
  11. On a third turn, the third object was requested.
  12. But the current study shows that infant pointing in this context does not involve requesting valence information about an object.
  13. Then, the notes pass through a speedlim object, which receives a random timing between 100 to 400 ms at every note input.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Object trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Object thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Từ khóa » Các Loại Object