Câu Trực Tiếp - Câu Gián Tiếp (Reported Speech): Quy Tắc Chuyển đổi ...

Câu trực tiếp câu gián tiếp là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh.

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại khá phức tạp, đòi hỏi người học chuyên đề câu trực tiếp và câu gián tiếp cần mức độ tập trung cao độ và khả năng vận dụng vào các bài tập để ghi nhớ tốt hơn.

Trong bài học này, cùng với IELTS LangGo chúng ta sẽ được hệ thống hóa chi tiết về khái niệm, cách chuyển đổi sử dụng và các loại câu tường thuật gián tiếp phổ biến trong tiếng Anh nhé.

1. Reported Speech - Câu trực tiếp câu gián tiếp trong tiếng Anh là gì?

Câu trực tiếp (direct speech) và câu gián tiếp (indirect speech) là 2 dạng của câu tường thuật (reported speech). Trong tiếng Anh, câu trực tiếp - câu gián tiếp là 1 phần ngữ pháp quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các phần bài tập ngữ pháp hay các tình huống giao tiếp thường ngày.

Khái niệm chính xác về câu trực tiếp - câu gián tiếp trong tiếng anh như sau:

Lời nói trực tiếp (direct speech): là diễn đạt lại đúng chính xác điều ai đó đã nói (còn gọi là trích dẫn). Khi viết thì câu trực tiếp sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: She said ”He is so handsome”. Theo đó, câu "He is so handsome" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp.

Lời nói gián tiếp (indirect speech): Là câu thuật lại lời đã nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép. (Hay bị nhầm với câu tường thuật.)

Ví dụ: Lylys said: ”I want to go home” 👉 Lylys said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech).

Khi chúng ta sử dụng câu gián tiếp, chúng ta thường nói về những lời nói, sự kiện đã xảy ra, vì vậy dạng từ của động từ trong câu cũng được chia ở thì quá khứ. Hầu hết thôi nhé. Đọc kỹ phần lưu ý ở dưới vì có 1 số trường hợp chúng ta sẽ không lùi thì.

Xem video bài giảng ngay dưới đây để hiểu hơn về Câu gián tiếp nhé 👇

Nắm vững cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp cùng IELTS LangGo

2. Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp đơn giản

Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần sử dụng đúng nội dung tường thuật và hạ động từ xuống một cấp, các đại từ và trạng từ được chuyển đổi cho phù hợp tình huống giao tiếp. Cụ thể từng bước được diễn giải ở dưới với ví dụ cụ thể.

Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:

  •  Lùi thì (Tense)
  • Tác trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian cần được thay đổi thích hợp khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
  • Cần lưu đến động từ khuyết thiếu khi chuyển câu.
  • Đại từ cũng cần được chú ý khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

Ví dụ:

He says: “I’m going to Quang Binh next week.”

👉 He says he is going to Quang Binh next week.

Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

Rule (Quy tắc)

Direct speech (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)Hiện tại đơn

Past simple (Ved)Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/Past perfect progressive (had +been +Ving)Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfectQuá khứ hoàn thành

Past perfectQuá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)Tương lai đơn

Future in the past (would +V)Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)Tương lai gần

Was/were +going to +V

2. Modal verbs(Động từ khuyết thiếu)

CanMayMust

CouldMightMust/Had to

3. Adverb of place(Trạng từ chỉ nơi chốn)

ThisThat

ThatThat

These

Those

Here

There

4. Adverb of time(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

NOTE:

Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột, tức là:

  • Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
  • Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
  • Động từ cột 3 thêm had phía trước

Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:

  • Nói về chân lý, sự thật.
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Trong câu có năm xác định.
  • Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .

Có thể bạn quan tâm:

  • 10 cấu trúc tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp hàng ngày
  • Giải mã cấu trúc Wish thể hiện điều ước, mong ước trong tiếng Anh
  • Toàn tập cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

3. Cấu trúc câu gián tiếp thường gặp trong tiếng Anh

Ngoài công thức và cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như trên, trong tiếng Anh có 1 số dạng câu gián tiếp đặc trưng mà bạn thường gặp trong giao tiếp hay văn bản. Lưu ý là câu gián tiếp được sử dụng để tường thuật cả nói lẫn đoạn văn viết nhé!

3.1. Câu gián tiếp ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

  • says/say to + O 👉 tells/tell + O
  • said to + O 👉  told+O

Ví dụ:

He said to me ”I haven’t finished my work”

👉 He told me he hadn’t finished his work.

3.2. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi

a.Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ví dụ:

”Are you angry?”he asked

👉 He asked if/whether I was angry.

b.Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

  • says/say to + O 👉 asks/ask + O
  • said to + O 👉 asked + O

Ví dụ: ”What are you talking about?”said the teacher. 👉 The teacher asked us what we were talking about.

Bạn có thể đọc bài hướng dẫn chi tiết hơn về dạng câu gián tiếp câu hỏi tại đây 👉 Nắm chắc câu hỏi gián tiếp trong tiếng Anh chỉ sau một nốt nhạc

3.3. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh

a.Khẳng định: S + told + O + to-infinitive

Ví dụ: "Please wait for me here, Mary".

Tom said => Tom told Mary to wait for him there.

b.Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive

Ví dụ: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us.  =>  The teacher told us not to talk in class.

Câu điều giáp tiếp là 1 trong kiến thức ngữ pháp cơ bản, là 1 nội dung trong lộ trình học tiếng Anh từ mất gốc mà bắt buộc ai học tiếng Anh đều phải nắm được, ít nhất là các dạng cơ bản. Việc nắm được các kiến thức nền tảng sẽ giúp bạn hiểu được tiếng Anh, từ đó phản xạ lại được và chủ động nâng cấp trình độ của mình hơn.

Với các lớp ở level mới bắt đầu/cơ bản, giáo viên tại IELTS LangGo sẽ hệ thống các chủ điểm ngữ pháp quan trọng theo cách dễ hiểu nhất để học viên có thể học nhanh nhất chỉ trong 10 buổi (20 giờ học) với khóa Bổ trợ. Kiến thức nền tảng không chỉ quan trọng thi IELTS mà chỉ cần bạn sử dụng tiếng Anh thì đều phải nắm được. 

Bổ sung kiến thức cơ bản trong 10 buổi, đừng để mất gốc thêm nữa nhé 👇

Nhận thông tin về khóa Bổ trợ tiếng Anh

Tư vấn cho tôi

4. Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt

Ngoài 3 dạng câu gián tiếp cơ bản ở phần trước, bạn sẽ cần học thêm các loại câu gián tiếp đặc biệt đặc biệt dưới đây để đảm bảo có thể "xử đẹp" các dạng bài về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh.

Phần kiến thức này không hề khó, mách bạn 1 cách học bao nhớ nhanh đó là hãy đặt câu với công thức câu giáp tiếp bằng từ vựng của mình nhé!

1. Câu gián tiếp với động từ SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời

Tom asked: "Shall I bring you some tea?"

👉 Tom offered to bring me some tea.

Tom asked: "Shall we meet at the theatre?"

👉 Tom suggested meeting at the theatre.

2. Câu gián tiếp với động từ WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu

Tom asked: "Will you help me, please?'"

👉 Tom asked me to help him.

Jane asked Tom: "Can you open the door for me, Tom?"

👉 Jane asked Tom to open the door for her.

5. Các cấu trúc câu gián tiếp nâng cao

Phần này đề cập đến các cấu trúc câu gián tiếp nâng cao hơn. Mệnh đề tường thuật gián tiếp trong các dạng câu này sẽ không giữ nguyên S+V+O như bình thường. Bạn nên đặc biệt chú ý và nhớ cách sử dụng của giới từ sau động từ, các dạng động từ Ving hay To V và nhận dạng các loại câu dựa vào sắc thái nghĩa. 

1. Câu gián tiếp với WARN: Cảnh báo

S+ warned+ sb+ to V/ not to V + O

Hoặc S + Warned sb against Ving: cảnh báo ai làm (không làm) gì

Ví dụ: “Don’t play ball near the restricted area.” I said to the boy

👉 I warned the boy not to play ball near the restricted area / against playing ball near the restricted area

2. Câu gián tiếp với ADVICE: Lời khuyên

S+ should/had better/ought to + V

If I were you, I would + V...

Why dont you + V.

👉S +advised+sb+to Vo/not to Vo khuyên ai đó nên( không nên ) làm gì

Ví dụ: "You should drink more water" The doctor said to her

👉 The doctor advised her to drink more water

"If I were you, I wouldnt buy that book" my friend said

👉 My friend advised me not to buy that book

3. Câu gián tiếp với PROMISE : Lời hứa

S+ will/won't + V

👉S +promised+sb+to + V / not to V: hứa làm gì

Ví dụ: " I will never do this again " He said to her

👉 he promised her not to do that again

4. Câu gián tiếp với INVITE: Lời mời

S+ invited sb+ to V/ to+danh từ/danh từ (địa điểm): mời ai đó làm gì hoặc đến đâu

Ví dụ: Ann said: “Come to my place whenever you are free.”

👉 Ann invited me to come to her place whenever I was free.

5. Câu gián tiếp với THREATEN: Đe dọa

S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

Ví dụ: He said " I will kill you if you dont do that "-

👉 He threatened to kill me if I didnt do that

6. Câu gián tiếp với SUGGEST: Lời đề nghị

Shall we+ V....

Let's+ V...

How/What about+ Ving....

Why dont we + V ..

👉 S + suggested + Ving= S + suggested + that + S + should/shouldn't + V: đề nghị làm gì hoặc điều gì nên đc làm.

Ví dụ: " Why don’t we go out for a walk?” said the boy.

👉 The boy suggested going out for a walk

7. Câu gián tiếp với EXCLAIM: Câu cảm thán

How+adj+S+tobe!

What+a/an+adj+DT!

👉 S + exclaimed + that+ S+ V(lùi thì) + O

Ví dụ:

He said, “What a lovely garden they have!"

👉 He exclaimed that they had a lovely garden.

"How dreadful!" (Đáng sợ quá!)

👉 He exclaimed that it was dreadful.

8. Câu gián tiếp với WISH: Cầu chúc

S+ wished+ sb+ (a/a) + adj+DT: chúc ai đó có được điều gì

Ví dụ:

" Have a happy birthday" she said

👉 she wished me a happy birthday

9. Câu gián tiếp với CONGRATULATE: Chúc mừng

S+ congratulated+ sb + a/an+ adj+ DTOr S+ congratulated+ sb+ on+ Ving : chúc mừng ai vì điều gì

Ví dụ: “I’m happy to know that you win the game. Congratulations!”, Jim said to Mary.

👉 Jim congratulated Mary on winning the game

Các cấu trúc câu gián tiếp nâng cao

Các cấu trúc câu gián tiếp nâng cao

10. Câu gián tiếp với WELCOME: Chào mừng, chào đón

S + welcomed + sb/st + to + địa điểm: chào đón ai đến với ..

Ví dụ:

" Welcome to my house , my dear " she said to her friend

👉 She welcomed her friend to her house

11. Câu gián tiếp với ACCUSE : buộc tội ai

S+ accused+ sb+ of (not)+ Ving

Ví dụ:

" You stole my bike ". He said

👉 He accused me of stealing / having stolen his bike

12. Câu gián tiếp với AGREE : đồng ý

S+ agreed+ to V: đồng ý làm gì

Ví dụ:

Ann: " Would you wait half an hour.? "Tom: " All right"

👉 Tom agreed to wait.

13. Câu gián tiếp với ADMIT : thừa nhận

S+ admitted+ Ving: thừa nhận đã làm gì

Ví dụ:

“I’ve made the wall dirty” said one student

👉 One student admitted making the wall dirty.

14. Câu gián tiếp với DENY: phủ nhận

S+ denied+ Ving: phủ nhận đã làm gì

Ví dụ:

Peter said: “I didn’t steal the painting.”

👉 Peter denied stealing the painting.

15. Câu gián tiếp với REFUSE : từ chối

S + refused + to V : từ chối làm gì

Ví dụ:

Ann: "Would you lend me another £50? "Tom: " No, I won’t lend you any more money" .

👉 Tom refused to lend her any more money.

16. Câu gián tiếp với INSIST: khăng khăng , nài nỉ

S + insisted + on + Ving: khăng khăng, nài nỉ làm gì.

Ví dụ:

Tom said “ Let me pay for myself.

👉 Tom insisted on paying.

17. Câu gián tiếp với APOLOGISE : xin lỗi

S + apologized + to + sb + for(not) + Ving xin lỗi ai vì làm (không làm) gì.

Ví dụ:

Ann said to her boss: “I’m sorry I’m late”.

👉 Ann apologized to her boss for being late.

18. Câu gián tiếp với DREAM: mơ ước

S + dreamed of + Ving: luôn mơ về điều gì.

Ví dụ: Daisy said: “I want to be a famous singer in the world.”

👉 Daisy dreamed of being a famous singer in the world.

19. Câu gián tiếp với ENCOURAGE : động viên, khích lệ

S+ encouraged + sb + to VVí dụ: “Try again” she said.

Ví dụ:

"Try it again" - She said.

👉 She encouraged me to try again.

20. Câu gián tiếp với PREVENT : ngăn chặn

S + prevented + sb/st + from + Ving: ngăn ai làm gì ,cái gì xảy ra

Ví dụ:

My mother said: "I cant let you use the phone."

👉 My mother prevented me from using the phone.

21. Câu gián tiếp với REPROACH: trách mắng

S + reproached + sb + for + Ving

Ví dụ:

" You should have finished the report by now” John told his secretary.

👉 John reproached his secretary for not having finished the report.

22. Câu gián tiếp với BLAME: đổ lỗi

S + blamed sb + For + Ving : đổ lỗi ai làm gì

Ví dụ:

" It was your fault. You didnt tell the truth " She said.

👉  She blamed me for not telling the truth.

23. Câu gián tiếp với SUSPECT: nghi ngờ

S + suspected sb of Ving : nghi ngờ ai làm gì.

Ví dụ:

" I think he stole that car " My friend said.

👉 My friend suspected him of stealing that car.

24. Câu gián tiếp với OFFER: Gợi ý

Shall I help you...Can I ...👉 S + offered To + V: gợi ý làm gì cho ai

Ví dụ:

" Can I carry the bag for you " He said

👉 He offered to carry the bag for me

25. Câu gián tiếp với REGRET: Hối tiếc

S + regretted + Ving : hối tiếc đã làm gì

Ví dụ:

"I wish I had visited her" said he.

👉 He regretted not having visited/visiting her.

26. Câu gián tiếp với COMPLAIN: Phàn nàn

S+ complained about + ST: phàn nàn điều gì

Ví dụ:

"You are always getting up late." My mother said.

👉 My mother complained about my getting up late.

27. Câu gián tiếp với REMIND: Nhắc nhở

S + reminded sb + to V: nhắc nhở ai làm gì.

Ví dụ:

“Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.

👉 He reminded me to phone him that afternoon.

28. Câu gián tiếp với CRITICISE: Phê bình

S + criticized sb + for + Ving: phê bình ai việc gì.

Ví dụ:

"You shoudnt have made that mistake " the boss said to me (bạn lẽ ra không nên gây ra lỗi đó ).

👉 The boss criticized me for having made that mistake.

29. Câu gián tiếp với THANK: Cảm ơn

S + thanked sb for dt: cảm ơn ai vì điều gì.

Ví dụ:

"Thank you very for your help" She said to him.

👉 She thanked him for his help.

30. Câu gián tiếp với CALL: gọi

S+ called sb something: gọi ai đó là gì.

Ví dụ: “Liar!” - said he.

👉 He called me a liar.

31. Câu gián tiếp với các dạng câu ghép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép)

Đối với các trường hợp phải dùng liên từ để nối chúng lại. Các liên từ thường dùng là :

✡ Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả (quan hệ nhân quả) của nhau

2 câu mang mối quan hệ nguyên nhân - kết quả, sử dụng: Because/ So….

“Don’t tell me to do that. I don’t like it “

👉 He asked me not to tell him to do that because he did not like it.

✡ Nếu 2 câu đó là câu nói liên tiếp nhau (quan hệ nối tiếp)

Dùng "And added that" mang nghĩa: Và thêm vào rằng

Ví dụ:

“ I miss my mother. I will visit her tomorrow.”

👉 She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.

✡ Nếu 2 câu khác dạng nhau

2 câu mang 2 dạng khác nhau (không cùng là câu phát biểu, câu mệnh lệnh hay câu nghi vấn,...) thì câu đầu vẫn làm bình thường. Sau đó thêm "and" và động từ tường thuật riêng của câu sau.

Ví dụ: “This is my book. Don’t take it away.”

👉 She said that was her book and told me not to take it away.

“Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”

👉 She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that

6. Bài tập câu Trực tiếp Gián tiếp

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp áp dụng kiến thức trên

  1. She said “I will come tomorrow”
  2. He asked, “Have you finished your homework”
  3. Mary said, “I have never been to Paris”
  4. Tom said, “I can’t swim”
  5. She asked, “What time does the train leave?”
  6. John said, “I won’t be able to attend the meeting”

Đáp án:

  1. She said that she would come the next day.
  2. He asked if I had finished my homework.
  3. Mary said that she had never been to Paris.
  4. Tom said that he couldn't swim.
  5. She asked what time the train left.
  6. John said that he wouldn't be able to attend the meeting.

Như vậy, IELTS LangGo đã giúp bạn hệ thống lại những kiến thức cần nắm được quy tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong Tiếng Anh, từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng, qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về Reported Speech và luyện tập thật nhiều để thành thạo cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

Từ khóa » Trực Gián