Tất Tần Tật Về Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Trong Tiếng Anh - Step Up English

3 (60.89%) 3847 votes

Ngữ pháp tiếng Anh có một chủ điểm thường gặp ở hầu hết các bài thi cử đó chính là viết lại câu từ trực tiếp sang câu gián tiếp. Vậy trong câu trực tiếp gián tiếp thì các thành phần câu sẽ được thay đổi như thế nào? Làm thế nào để nắm vững kiến thức ngữ pháp này không chỉ nhớ nhanh mà còn nhớ lâu, nhớ sâu? Cùng Step Up tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé.

Nội dung bài viết

  • 1. Tổng quan về câu trực tiếp gián tiếp
  • 2. Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
  • 3. Chuyển đổi các loại câu trực tiếp sang câu gián tiếp
  • 4. Một số dạng đặc biệt khác của câu gián tiếp
  • 5. Bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1. Tổng quan về câu trực tiếp gián tiếp

Khi nhắc lại lời nói của người khác đã nói, ta có thể dùng câu tường thuật trực tiếp hoặc câu tường thuật gián tiếp. Câu trực tiếp là câu nhắc lại chính xác từng từ của người nói. Câu gián tiếp là câu diễn đạt lại ý của người nói mà không cần chính xác từng từ.

Cả câu trực tiếp và câu gián tiếp luôn bắt đầu bằng một mệnh đề tường thuật, giống như lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật hoặc nội dung được thuật lại.

Câu trực tiếp:

Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”

Mệnh đề được tường thuật được đặt trong dấu ngoặc kép, nhắc lại chính xác từng từ đã được nói trước đó.

Câu gián tiếp:

Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.

Trong câu gián tiếp tường có thêm từ that để nối giữa hai mệnh đề. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.

cau-truc-tiep-gian-tiep

Ví dụ:

Câu trực tiếp: 

Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man (Morgan Stark nói I love 3000 với Iron Man – Nội dung bộ phim Avenger: End game)

Câu gián tiếp:

Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000. (Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000.)

Xem thêm Câu trực tiếp, gián tiếp và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY

2. Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Cùng tìm hiểu chi tiết với câu sau để hiểu quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

Ví dụ: Vào một ngày đẹp trời, Nam nói với tôi: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”

Bước 1: Xác định từ tường thuật:

Khi tôi tường thuật lại lời nói của Nam, khi đó sẽ nói: “Nam nói rằng”

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told và that.

Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.

Thay vì nói Nam said that… thì nói Nam said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.

Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;

⇒  Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.

  [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:

Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ

Thì hiện tại lùi về quá khứ

Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Cụ thể ta có:

Thì trong câu trực tiếp

Thì trong câu gián tiếp

Hiện tại đơn/ tiếp diễn/  hoàn thành

Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Tương lai đơn

Tương lai trong quá khứ

Tương lai gần (am/is/are + going to V)

was/ were going to V

will (các thì tương lai)

would

Shall/ Can / May

Should / Could/ Might

Should / Could/ Might/ Would/ Must

Giữ nguyên

Như vậy với ví dụ trên, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would

Đến bước 2 này ta có:

Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”

Nam told me that my girlfriend would come here to visit me tomorrow. 

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

She/ he

We

They

You (số ít) / you (số nhiều)

I, he, she/ they

Us

Them

Our

Their

Myself

Himself / herself

Yourself

Himself / herself / myself

Ourselves

Themselves

My

His/ Her

Me

Him/ Her

Your (số ít) / your (số nhiều)

His, her, my / Their

Our

Their

Mine

His/ hers

Yours (số ít)/ Yours (số nhiều)

His, her, mine/ Theirs

Us

Them

Our

Their

Như vậy trong ví dụ của Nam ta có cần chuyển my thành his và me thành him.

Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”

Nam told me that his girlfriend would come here to visit him tomorrow. 

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here

There

Now

Then

Today/ tonight

That day/ That night

Yesterday

The previous day, the day before

Tomorrow

The following day, the next day

Ago

Before

Last (week)

The previous week, the week before

Next (week)

The following week, the next week

This

That

These

Those

Với ví dụ của Nam, ta cần chuyển here thành theretomorrow thành the next day.

Sau 4 bước chuyển đổi, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau

Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”

Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the next day.

cau-truc-tiep-gian-tiep

3. Chuyển đổi các loại câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 3 loại chính sau: dạng câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh. Cùng tìm hiểu chi tiết cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp dưới đây:

3.1 . Câu gián tiếp với dạng trần thuật

Như ví dụ Nam đã phân tích, đây là ví dụ điển hình cho câu trần thuật, ta có quy tắc chung như sau:

S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

“I’m going to study abroad next year”, she said.

⇒ She said that she was going to study abroad the following year. 

  [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY

3.2 Câu gián tiếp dạng câu hỏi

Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know

*** Câu hỏi dạng Yes/ No

Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:

  • Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
  • Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu

Ta có cấu trúc chung như sau:

S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

“Are you hungry?” My mom asked.

⇒ My mom asked if I was hungry

“Did you finish your homework?” He asked.

⇒ He asked me whether I had finished my homework.

*** Câu hỏi có từ để hỏi WH

Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp với có từ để hỏi:

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…

Ví dụ:

“How is the weather?” Lan asked

⇒ Lan asked how the weather was.

“What are you doing?” My mom asked

⇒ My mom asked what I was doing.

3.3 Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu

Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…

Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered

Cấu trúc chung cho mệnh lệnh gián tiếp

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ:

“Open the door, please”, he said

⇒  He told me to open the door

She said to me angrily: “Shut down the music”

She ordered me to shut down the music.

  [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY

 

4. Một số dạng đặc biệt khác của câu gián tiếp

Ngoài 3 dạng chính ở trên, sẽ có một số trường hợp khác của câu gián tiếp như sau:

* Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:

“Shall I bring you a cup of coffee?” Nam asked.

⇒ Nam offered to bring me a cup of coffee

* Will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự:

Nam asked me: “Can you open the door for me?”

⇒ Nam asked me to open the door for him.

* Câu cảm thán:

“What an interesting novel!” She said

She exclaimed that the novel was interesting.

cau-truc-tiep-gian-tiep

 

5. Bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Cùng nhau áp dụng toàn bộ các kiến thức đã học ở trên và thực hiện các bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dưới đây nhé.

  1. “Where are you from?” he asked.

⇒ He asked me…

  1. “The band is going to have a comeback next month” The producer said

⇒ The producer said…

  1. “I never make mistakes,” he said.

⇒ He said….

  1. “I will get myself a drink,” she says

⇒ She said….

  1. “Don’t forget your computer,” she told me

⇒ She told me ….

  1. “Don’t touch it,” she said to him.

⇒ She told him…

  1. “I often have a big hamburger.”, Minh says.

⇒ Minh said….

  1. “Shall I do the cleaning up for you?” he said.

⇒ He offered…

  1. “How ugly!” he said

⇒  He exclaimed…

  1. “Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.

⇒  She said….

11. “Give me the mirror,” she told him.

⇒ She asked him…

 12. “Which shoes do you like best?” she asked her friend.

⇒ She asked her friend…

12. “Would you like to go party with me?” she said to Paul. 

⇒ She invited Paul….

14. “Are you enjoying novel?” I said to Jessi.

⇒ I asked Jessi…

15. “I’ll phone you tomorrow,” she told Daniel.

⇒ She told Daniel that….

1 6. “I’m very sorry I gave you the wrong schedule,” She said to Hope

⇒ She apologized…

17. “Party will not be served after 12 p.m” staff said.

⇒ Staff said that…

18. “Please, please come to help me with the messy room,” my sister told me.

⇒ My sister begged me…

Trên đây là bài viết chi tiết về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh. Hướng dẫn chi tiết cách chuyển từ các dạng câu trực tiếp sang gián tiếp. Nếu bạn muốn thực hành các bài tập và hiểu kĩ hơn về câu trực tiếp và câu gián tiếp, tham khảo chi tiết chủ điểm reported speed trong sách Hack Não Ngữ Pháp và App bài tập để hoàn thiện kiến thức này nhé.

Xem thêm: 5 phương pháp tự học giao tiếp thành công

 

 

Từ khóa » Trực Gián