Cấu Trúc Used To/ Be Used To/ Get Used To Trong Tiếng Anh

Cấu trúc tiếng Anh không phức tạp nhưng lại rất dễ nhầm lẫn. Cụ thể Be used to/ Used to/ Get used to có cấu trúc ngữ pháp gần giống nhau nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau.

Bài viết dưới đây, ieltscaptoc.com.vn sẽ giúp bạn phân biệt 3 cấu trúc trên, đi kèm là bài tập thực hành giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng. Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Nội dung chính

  • 1. Cấu trúc Used to trong tiếng Anh
  • 2. Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng Anh
  • 3. Cấu trúc Get used to V-ing
  • 4. Những mẫu câu chỉ thói quen khác
  • 5. Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Used to trong tiếng Anh

1.1. Used to là gì?

Used to nếu được dùng riêng lẻ sẽ có nghĩa là: Từng, đã từng.

Used to là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nói tới một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ mà không xảy ra trong hiện tại nữa. Hoặc việc sử dụng cấu trúc use to để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.

Cấu trúc Used to trong tiếng Anh
Cấu trúc Used to trong tiếng Anh

Ví dụ:

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • I used to live in Ha Noi.

(Tôi đã từng sống ở Ha Noi – nhưng hiện tại đã không còn nữa).

  • I didn’t used to stay up late when I was a student

(Tôi không từng thức khuya khi tôi còn là sinh viên – giờ đã bỏ thói quen đó).

1.2. Công thức

Khẳng định: S + used to + V

Ví dụ:

  • I used to read to the book.

(Ngày trước tôi thường đọc sách.)

  • We used to go to school together.

(Ngày trước chúng tôi thường đi học cùng nhau.)

  • He used to be a long distance runner when he was young.

(Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.)

Phủ định: S + did not + use to + V

Ví dụ:

  • I didn’t use to read to the book.

(Ngày trước tôi thường không đọc sách.)

  • We did not use to go to school together.

(Ngày trước chúng tôi thường không đi học cùng nhau.)

  • She didn’t use to drink that much coffee.

(Trước kia cô ấy không uống nhiều cafe như vậy.)

Nghi vấn: Did + S + use to + V..?

Ví dụ:

  • Did you use to read to the book?

(Ngày trước bạn có thường đọc sách không?)

Công thức Used to ở dạng nghi vấn
Công thức Used to ở dạng nghi vấn
  • Did you use to go to school together?

(Ngày trước các bạn có thường đi học cùng nhau không?)

  • Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?

(Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?)

Xem thêm:

  • Cách dùng When – Until – While – Before – After: Tổng hợp đầy đủ nhất
  • Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That – Tổng hợp đầy đủ nhất

1.3. Cách dùng

Cấu trúc used to hay cấu trúc used to V được sử dụng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Đôi khi nó được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.

1.4. Lưu ý

  • Phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết dưới dạng used not to V.

Ví dụ:

I use not to go swimming.

She use not to drink that much coffee.

  • Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất (usually, always, often, never,…)
  • Used hay use?

Khi trong câu không có “did”, ta dùng “used to” (có d)

Khi trong câu có “did”, ta dùng “use to” (không có d)

2. Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng Anh

2.1. Công thức

Khẳng định: S+be used to + V-ing/ Noun.

Ví dụ:

  • I am used to being lied to

(Tôi đã quen với việc bị nói dối rồi)

  • He is used to working late

(Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn)

Phủ định: S+be+ not + used to + V-ing/ Noun.

Ví dụ:

  • He wasn’t used to the heat and he caught sunstroke

(Anh ấy không quen với cái nóng và bị bỏng nắng)

  • We aren’t used to taking the bus

(Chúng tôi không quen với việc đi xe bus)

Nghi vấn: Be+S+used to +V-ing/ Noun+…+?

Ví dụ:

  • Is she used to cooking?

(Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?)

  • Are you used to fast food?

(Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?)

Xem thêm: Phân biệt cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of

2.2. Cách dùng

Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.

3. Cấu trúc Get used to V-ing

3.1. Công thức

Khẳng định: S+ get used to+V-ing/ Noun

Ví dụ:

  • You might find it strange at first but you will soon get used to it

(Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó)

Cấu trúc Get used to V-ing trong tiếng Anh
Cấu trúc Get used to V-ing trong tiếng Anh
  • After a while Jane didn’t mind the noise in the office; she got used to it

(Sau một thời gian Jane đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó)

Khẳng định: S+Aux+ not+get used to+V-ing/ Noun

Ví dụ:

  • He wasn’t used to working such long hours when I started his new job

(Anh ấy từng không thể làm quen với việc làm việc trong thời gian dài khi mới bắt đầu công việc)

  • We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we moved

(Chúng tôi đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy nên chúng tôi chuyển đi)

Nghi vấn: Aux+S+ get used to+V-ing/ Noun+…+?

  • Has your sister gotten used to his new boss?

(Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?)

  • Have Tom got used to driving on the left yet?

(Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?)

3.2. Cách dùng

Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.

Lưu ý

  • Cả hai cấu trúc ‘be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)
  • Be used to’ và ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì.

Ví dụ:

You will soon get used to living alone.

When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.

I have been getting used to snakes for a long time.

4. Những mẫu câu chỉ thói quen khác

Bên cạnh các mẫu câu trên thì trong tiếng Anh có những mẫu câu chỉ thói quen rất thú vị, các bạn cùng tham khảo nhé!

  • I spend a lot of time on + ( N / V-ing): Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…
  • I (often) tend to + to V): Tôi thường có xu hướng thích làm việc gì đó
  • You’ll always find me + V-ing: Bạn sẽ thấy tôi thường xuyên làm việc gì đó )
  • V-ing + is a big part of my life: Làm việc gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi.
  • I always make a point of + V-ing/ Noun: Tôi luôn cho rằng làm việc gì đó là việc rất quan trọng.
  • Whenever I get the chance, I…+ mệnh đề: Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm ….
  • Have a habit of + V-ing/ Noun: Tôi có thói quen làm việc gì đó (chỉ một thói quen xấu).
  • Can’t help +V-ing: không thể dừng việc gì đó lại.
  • I always + V-inf: Tôi thường xuyên làm …
  • I can’t (seem to) stop + (V-ing): Dường như tôi không thể dừng việc đó lại

5. Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

Bài tập

Bài tập 1

Điền từ vào chỗ trống

Bài tập Be used to, Used to, Get used to trong tiếng Anh
Bài tập Be used to, Used to, Get used to trong tiếng Anh
  1. I didn’t … to do much skiing.
  2. We … to walk to school when we were children.
  3. They … not to let women join this club.
  4. There … to be a lake here years ago.
  5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers
  6. When … they to live here?
  7. Why did you … to use this old photocopier?
  8. We never … to have electricity in our house.
  9. I hardly ever … to have time for going out.
  10. Did they … to let you smoke in cinemas?

Bài tập 2

Chọn cấu trúc câu

  1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ used to do/ get used to doing) all the work on my own.
  2. He (was used to reading/ used to read/ got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time anymore.
  3. We were surprised to see her driving – she (got used to driving/ was used to driving/ didn’t use to drive) when we first met her.
  4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/ will get used to/ used to use) it in no time, I’m sure.
  5. When I had to commute to work every day I (used to get up/ used to getting up) very early.
  6. I’m afraid I’ll never (get used to living/ used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.
  7. Whenever we came to Coventry we always (used to stay/got used to staying) in the Central Hotel. We loved it.
  8. When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/ used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
  9. Mr.Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/ didn’t use to) doing much work everyday.
  10. At first, the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/ get used to/ are used to) it.

Đáp án

Bài tập 1

1. use2. used3. used4. used5. use
6. did7. use8. used9. used10. use

Bài tập 2

1. am used to doing2. used to read3. didn’t use to drive4. will get used to5. used to get up
6. get used to living7. used to stay8. used to be9. wasn’t used to10. got used to

Hi vọng rằng những chia sẻ của ieltscaptoc.com.vn ở trên sẽ giúp bạn thành thạo hơn trong việc sử dụng cấu trúc used to, get used to hay be used to. Nhớ ghi chú lại để áp dụng hiệu quả vào việc học tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

Từ khóa » Cấu Trúc Quen Với Việc Gì đó