Cấu Trúc Và Cách Dùng AFTER Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
- Hotline: 0377.867.319
- [email protected]
- Học Tiếng Anh Qua Phim
- Privacy Policy
- Liên hệ
- DANH MỤC
-
- TỪ VỰNG TIẾNG ANH
- Từ vựng tiếng anh thông dụng5000 Từ
- Từ vựng tiếng anh theo chủ đề2500 Từ
- Từ vựng luyện thi TOEIC600 Từ
- Từ vựng luyện thi SAT800 Từ
-
- Từ vựng luyện thi IELTS800 Từ
- Từ vựng luyện thi TOEFL800 Từ
- Từ vựng luyện thi Đại Học - Cao ĐẳngUpdating
- ĐỀ THI TIẾNG ANH
- Đề thi thpt quốc gia48 đề
- Đề thi TOEIC20 đề
- Đề thi Violympic
- Đề thi IOE
- LUYỆN NÓI TIẾNG ANH
- Luyện nói tiếng anh theo cấu trúc880 câu
- NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
- Ngữ pháp tiếng anh cơ bản50 chủ điểm
- LUYỆN NGHE TIẾNG ANH
- Luyện nghe hội thoại tiếng anh101 bài
- Luyện nghe tiếng anh theo chủ đề438 bài
- Luyện nghe đoạn văn tiếng anh569 bài
- TIẾNG ANH THEO LỚP
- Tiếng anh lớp 1
- Tiếng anh lớp 2
- Tiếng anh lớp 3
- Tiếng anh lớp 4
- Tiếng anh lớp 5
- Đăng ký
- Đăng nhập
Trong quá trình học tiếng anh, chúng ta thường biết đến “after” với vai trò như một liên từ. Cũng sử dụng nó trong các mệnh đề chỉ thời gian. Nhưng có thể bạn vẫn chưa biết hết cách sử dụng của từ này. Bài viết dưới đây đưa ra một số “Cấu Trúc và Cách Dùng AFTER trong Tiếng Anh”.
1.Định nghĩa “After” là gì?
Định nghĩa “After” là gì?
- "After" được phiên âm là [ˈɑːftə(r)]
- Với vai trò giới từ “after” có nghĩa:
Sau, sau khi
- After dinner: sau bữa tối
Dùng để chỉ ở phía đằng sau, phía sau, liền kề sau, đứng liền sau,
- Summer comes after Spring: mùa hè đến sau mùa xuân.
Theo sau đó, theo đuổi diễn tả ý là tìm kiếm, sự chăm sóc, trông nom, hoặc là sự mong muốn
- To be after something: đuổi theo cái gì, tìm kiếm cái gì
- To thirst after happy : khao khát hạnh phúc
- To look after sb: trông nom săn sóc ai
Phỏng theo, theo
- A clother after Rubens: một bộ quần áo theo kiểu Ruben
- After the Russian fashion: theo mốt Nga
Với, do, vì
- After a cool attitude: với một thái độ lạnh nhạt
Mặc dù, bất chấp
- After all the threats: bất chấp tất cả những sự doạ nạt
Cuối cùng, sau hết, rốt cuộc, xét cho cùng
- After a manner (fashion ): tàm tạm, tạm được
- Với vai trò trạng từ “after” có nghĩa:
Sau, đằng sau
- Three days after: ba ngày sau
- Soon after: ngay sau đó
- To follow after: theo sau
- Với vai trò liên từ “after” có nghĩa:
Sau khi
- I went immediately after I had received the information: Sau khi nhận được tin tức tôi đã đi ngay.
- Với vai trò tính từ “after” có nghĩa:
Sau này, sau đây, tiếp sau
- In after days: trong những ngày sau này; trong tương lai
Ở đằng sau, ở phía sau
- The after part of the ship: có nghĩa là phía sau của con tàu
2. Cấu trúc của "after"
Một số cấu trúc với "after"
Dưới đây là một số cấu trúc “after”:
| Cấu Trúc | Ví dụ |
| Cấu trúc 1: After + past perfect (quá khứ hoàn thành) + sinple past (quá khứ đơn) = Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + past simple (quá khứ đơn) | My sister went home after she finished work at the office. Chị của tôi đã về đến nhà, sau khi cô ấy kết thúc công việc tại văn phòng. |
| Cấu trúc 2: After + simple past (quá khứ đơn) + simple present (hiện tại đơn) | After everything happened, we are still best friends. Sau khi mọi thứ xảy ra thì chúng tôi vẫn là bạn thân. |
| Cấu trúc 3: After simple past (quá khứ đơn) + simple past (quá khứ đơn) | After my teacher gave us homework, we finished in class. Sau khi giáo viên của tôi giao bài tập về nhà, chúng tôi đã hoàn thành ngay tại lớp. |
| Cấu trúc 4: After + present perfect/simple present (hiện tại hoàn thành/ hiện tại đơn)+ simple future (tương lai đơn) | After he has booked the plane ticket, he will go to Ha Noi city. Sau khi anh ấy đặt vé máy bay, anh ấy sẽ đi vào thành phố Hà Nội. |
3. Cách dùng của “after”

Một số cách dùng của “after”
- Ở cấu trúc 1 “after” được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.
- Ở cấu trúc 2 “after” đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để kết quả ở hiện tại.
- Ở cấu trúc 3 “after” miêu tả một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ và kết quả thì đã kết thúc ở trong quá khứ.
- Ở cấu trúc 4 chúng ta có thể sử dụng “after” để diễn tả sau khi đã làm công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.
Note: Một số lưu ý khi sử dụng “after”:
Lưu ý 1: Mệnh đề chứa “after” được hiểu như là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.
Ngoài ra, chúng ta còn có một vài liên từ khác dùng để chỉ thời gian như: as (trong khi), while, when (khi, vào lúc), as soon as, since (từ khi), once (ngay khi), before, by the time (trước khi), so long as (chừng nào mà), as long as …
Lưu ý 2: Mệnh đề đi kèm với “after” có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề đó đứng vị trí đầu câu thì phải thêm dấu phẩy ở giữa hai mệnh đề.
Lưu ý 3: Không sử dụng thì tương lai đơn “will” hoặc là “Be going to” trong các mệnh đề có chứa “after”. Mà là sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hoặc thì hiện tại hoàn thành (present perfect) dùng để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi một hành động khác xảy ra.
4. Một số ví dụ với “after”
- Ví dụ 1: After they had finished the test, they went home.
- Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, họ đã về nhà.
- Ví dụ 2: After everything happened, they quarreled over dishonesty.
- Dịch nghĩa: Sau mọi chuyện xảy ra. họ đã cãi nhau về chuyện thiếu trung thực.
- Ví dụ 3: After we had finished our test, we handed in the teacher.
- Dịch nghĩa: Sau khi làm xong bài kiểm tra, chúng tôi đã nộp chúng cho giáo viên.
- Ví dụ 4: After I discussed it for 2 hours, I solved my problem.
- Dịch nghĩa: Sau hai tiếng thảo luận, tôi đã giải quyết được vấn đề của mình.
- Ví dụ 5: After he wins the match, he will have a party.
- Dịch nghĩa: Sau khi giành chiến thắng cuộc thi, anh ấy sẽ có một bữa tiệc.
5. Một số cụm từ với "after"
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng đi kèm với "after"
| Cụm từ | Dịch nghĩa |
| Take after | giống ai như đúc |
| Run after | truy đuổi |
| Ring after | gọi lại sau |
| Look after | chăm sóc |
| Ask after | hỏi thăm |
| Go after somebody/something | đuổi theo, đi theo ai, cái gì |
Trên đây là một Cấu Trúc và Cách Dùng AFTER trong Tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp các bạn trong quá trình học ngoại ngữ.
HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ
Khám phá ngay !- 3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
- Come Off là gì và cấu trúc cụm từ Come Off trong câu Tiếng Anh
- Hand back là gì và cấu trúc cụm từ Hand back trong câu Tiếng Anh
- Điệp ngữ là gì: Ví dụ, tác dụng và phân loại biện pháp tu từ Điệp Ngữ
- Call For là gì và cấu trúc cụm từ Call For trong câu Tiếng Anh
- 520 là viết tắt của từ gì, Tại sao giới trẻ hay sử dụng nó trên Facebook
- Slim Fit là gì và cấu trúc cụm từ Slim Fit trong câu Tiếng Anh
- 1kg ba kích tươi ngâm bao nhiêu lít rượu, cách ngâm chuẩn nhất
- "Cricket" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
- Tất cả
- Blog
- Tin Tức
- Bài Giảng
- Giới thiệu
- Điều khoản
- FAQs
- Liên hệ
- Đăng nhập
Click để đăng nhập thông qua tài khoản gmail của bạn
Đăng ký Họ và tên *: Email *: Mật khẩu *: Xác nhận *: Số ĐT: Đã đọc và chấp nhận các điều khoản Đăng nhập qua Google+ Trả lời Nội dung:Từ khóa » đặt Câu Với After
-
Cấu Trúc After Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng After Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Cấu Trúc After - Cách Dùng & Bài Tập Chi Tiết Trong Tiếng Anh
-
Công Thức After: Cách Dùng, Ví Dụ Chi Tiết, Bài Tập Có đáp án
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'after' Trong Tiếng Anh được Dịch Sang Tiếng Việt
-
(Tất Tần Tật) Cấu Trúc After Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc After Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc After + Ving Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh - IELTS Vietop
-
Cách Dùng After: [Các Dạng Cấu Trúc&Ví Dụ] Cụ Thể Nhất
-
Công Thức After: [Cách Dùng, Ví Dụ&Bài Tập Chi Tiết] - Tôi Yêu Tiếng Anh
-
Sau After Là Gì? Cấu Trúc After Bạn Cần Nắm Vững - Tiếng Anh Tốt
-
Tìm Hiểu Cấu Trúc After, Cách Sử Dụng Kèm Bài Tập áp Dụng
-
Cấu Trúc After Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh - Pantado

