Cấu Trúc WHEN Và WHILE Trong Tiếng Anh Nắm Ngay Cách Dùng Và ...

Skip to content 024 6293 6032

ecorp@ecorp.edu.vn

Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window
  • Giới thiệu
    • Tổng quan
      • 5 điều khác biệt tại Ecorp
      • Sứ mệnh – Tầm nhìn
      • Hệ thống chi nhánh
      • Đội ngũ giảng viên
    • Thành tựu Ecorp
      • Báo chí nói về Ecorp
      • Học viên nói về Ecorp
      • Thầy cô các trường nói về ECORP
      • Top 30 sản phẩm, dịch vụ tốt nhất vì người tiêu dùng
  • Khóa học
    • Tiếng Anh giao tiếp
      • Starter – Tiếng Anh căn bản
      • Elementary – Tiếng Anh giao tiếp phản xạ
      • Pre-Intermediate – Tiếng Anh giao tiếp thành thạo
      • Tiếng Anh cho người đi làm
    • Luyện thi IELTS
      • IELTS BEGINNER
      • IELTS FOUNDATION 4.0+
      • IELTS A 5.0+
      • IELTS B 6.0+
      • IELTS INTENSIVE
    • Luyện thi TOEIC
      • TOEIC 0 – 450
      • TOEIC 450 – 650
      • TOEIC 650+
    • Khóa bổ trợ miễn phí
      • Khóa nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN
      • Khóa TOEIC nền tảng
      • Tiếng Anh Trực Tuyến
        • LỊCH KHAI GIẢNG
  • Phương pháp học
    • Học tiếng Anh bằng chuỗi trải nghiệm ELS
    • Học tiếng Anh bằng phương pháp não bộ BSM
    • Bổ trợ Tiếng Anh cho người mất gốc miễn phí
    • Lịch khai giảng
  • Tin tức
    • Hợp tác với các trường đại học trên toàn quốc
    • Hoạt động nội bộ
    • Con người nổi bật Ecorp
    • Cơ hội nghề nghiệp
    • Hướng dẫn thanh toán
  • Thư viện
    • Học tiếng Anh theo chủ đề
    • Học ngữ pháp tiếng Anh
    • Học từ vựng tiếng Anh
    • Học phát âm tiếng Anh
    • Kinh nghiệm học tiếng Anh
  • Tuyển dụng
Cấu trúc WHEN và WHILE trong tiếng Anh nắm ngay cách dùng và cấu trúc Th10232021

WHEN và WHILE là 2 từ cực kỳ phổ biến và hay dùng trong tiếng Anh. Hãy dành ra cho bài học ngày hôm nay ít nhất 5 phút cùng Ecorp English cùng tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc và sự khác nhau của 2 từ này trong tiếng Anh nhé.

2 Cấu trúc và cách chia WHEN với các thì trong tiếng Anh

Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

2.1 When + present simple, simple future/simple present

Khi làm thế nào …..thì (sẽ )… ( ở Hiện Tại / Tương Lai)

Vi dụ:

When you come home, dinner will be ready. (Khi bạn về tới nhà thì bữa tối sẽ sẵn sàng.)

2.2 When + simple past, + past perfect

Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

Ví dụ:

When I just got out of the exam room, I knew that I had made some mistakes. (Khi mà tôi vừa bước ra khỏi phòng kiểm tra thì tôi đã nhận ra là mình đã làm sai vào chỗ.)

2.3 When + simple past, + simple past

Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

When the rain stopped, we started to go back home. (Khi mà cơn mưa vừa ngưng thì chúng tôi bắt đầu đi về nhà.)

2.4 When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past

Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.

Ví dụ:

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion. (Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.)

2.5 When + simple past, + past continuous

Tương tự như phần 2.4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút về mặt thời gian cụ thể.

Ví dụ:

When we called, he was watching a movie. (Khi mà tụi tôi tới thì anh ta đang xem một bộ phim.)

2.6 When + past perfect, simple past

Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ. Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối.

Ví dụ:

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done. (Khi mà cơ hội đã tột đi rồi thì tôi đã mới biết là chẳng gì có thể được làm nữa cả.)

2.7 When simple past, + simple present

Tương tự như mục 2.6, nhưng hành động ở mệnh đề when ở thể quá khứ còn hành động sau ở hiện tại.

Ví dụ:

When the opportunity passed, I know there’s nothing can be done. (Khi mà cơ hội đã tột đi rồi thì giờ tôi mới biết là chẳng gì có thể được làm nữa cả.)

3 Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng Anh

WHILE có nghĩa trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc,…

Mệnh đề WHILE cũng hoàn toàn có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu giống như WHEN

  • While they were cooking, somebody broke into their house.
  • Somebody broke into their house while they were cooking.

Cấu trúc: While + S + V + Clause

Cách dùng:

While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.

3.1 Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)

Ví dụ:

He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng trong khi cô ấy đang đọc báo.)

3.2 Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang.

Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ dù thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng thì quá khứ.

Ví dụ:

While she was talking to us, his baby slept. (Khi mà cô ấy đang nói chuyện với chúng ta thì con cô ấy ngủ rồi.)

Đừng quên lưu lại để thực hành các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để nâng cao kiến thức cho bản thân bạn nhé!

Chúc các bạn sớm thành thạo tiếng anh!

==> Xem thêm:

Săn ngay 30 vé học MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí

Tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất căn bản

Khóa học ECORP Elementary – Tiêng Anh giao tiếp phản xạ

Post navigation

Previous post:Quay “Vòng quay may mắn” – Nhận ngay tiền mặt lên tới 5.000.000ĐNext post:Chinh phục toàn bộ phát âm tiếng anh chỉ với 1 khóa học online

Bài viết liên quan

Cách dùng thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh giao tiếp15/03/2023Tất tần tật về cách dùng thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh27/02/2023Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và cách sử dụng21/07/2022Sử dụng in, on, at không “lệch phát nào” chỉ sau 5 phút13/07/2022

Trả lời Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Comment

Name * Email * Website

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

Post comment

Go to Top

Từ khóa » Cấu Trúc Với While