Cấu Trúc When, While Trong Tiếng Anh

Có nhiều sự nhầm lẫn giữa when và while trong tiếng anh. Và bài viết này sẽ giúp các bạn sử dụng cấu trúc when, while trong tiếng anh đúng cách nhất.

Cấu trúc When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động hay tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Có rất nhiều nhầm lẫn trong việc vận dụng when và while. Trong bài viết này Anh ngữ Ms Hoa sẽ giúp các bạn hiểu rõ và vận dụng when, while đúng cách.

Để học về cấu trúc và cách dùng when trong tiếng anh, bạn cũng cần phải hiểu về cấu trúc ngữ pháp tiếng anh và 12 thì trong tiếng anh. Từ những kiến thức nền tảng này các bạn mới mở rộng và vận dụng when, while đúng cách và hợp lý.

Đăng ký học thử miễn phí tại Ms Hoa TOEIC

Giải nghĩa when, while trong tiếng Anh

When có nghĩa là khi, trong khi, lúc...

When và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng thông qua giải thích dưới đây:

(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

sự khác nhau giữa when và while

Ngoài ra: 

When được sử dụng nhiều trong các mệnh đề với vị trí là liên từ chỉ thời gian. When có thể đứng giữa hai mệnh đề để liên kết, hoặc có thể đứng ở đầu mệnh đề chính, nhưng hai mệnh đề được ngăn cách nhau bởi đấu (,).

Thêm một trường hợp đặc biệt khác, When có thể xuất hiện trong câu đảo ngữ với cấu trúc dưới đây:

Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….

Cách sử dụng cấu trúc when, while

 

Clause of time

Use

Example

When

When + present simple, present simple/ future simple

Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc tron tương lai.

When you receive our letter, you will know our address.

When + simple past, past perfect

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when).

When I came to her home, she had gone to work.

When + simple past, simple past

Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ

I took a rest when the plane took off.

When + past continous, simple past

Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.

When we were playing football, the bell rang.

When + past perfect, simple past

Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ.

When the opportunity had passed, I realized that i had had it.

When + present simple, S + will + be + V.ing

Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when

When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan.

While

While + past/ present continous, past/ present countinous

Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ.

While my mother is cooking, my father is reading newspaper.

 

Có khá nhiều câu hỏi mang tính đánh đố, "đặt bẫy" về When & While, nên hi vọng rằng các kiến thức trên sẽ giúp mọi người có được kiến thức vững hơn để tránh bẫy trong bài thi có when, while.

>>> BỎ TÚI THÊM KIẾN THỨC: 

  • Cấu trúc would rather trong tiếng anh
  • Cấu trúc prefer, would prefer đầy đủ và chính xác nhất

Bài tập về cấu trúc when, while

Exercise 1: Vận dụng những kiến thức đã học về cấu trúc when và while trong tiếng Anh hoàn thành bài tập dưới đây.

1. I was having breakfast ___ the telephone rang.

2. ___ they were cooking, somebody broke into their house.

3. He slept ___ I cooked dinner.

4. ___ you called, he picked up his cell phone.

5. I often visited my grandmother ___ I was a child.

6. They saw the promotional event ___ they were on their way home.

7. The cat is sitting on the table ___ he is writing his assignment.

8. Yesterday, someone snuck in ___ we were asleep.

9. They encountered many problems ___ they started the business.

10. He scratched his car ___ he tried to wash away the stain.  

Exercise 2: Điền dạng đúng của động từ.

1. While his mom ___ (work) in the garden, he was helping his dad with the car.

2. The storm arrived when the students ___ (have) a test.

3. He ___ (drive) at the speed of 90km/h when the policeman stopped him.

4. Larry broke his watch while he ___ (climb) the mountain.

5. When he ___ (finishes) high school, he wants to go to a University in New York.

6. She met one of her close friends while she ___ (travel) on a train.

7. When she woke up this morning, her parents ___ (go) to work.

8. She came home when he ___ (hang) his reward on the wall.

9. When the result had finally ___ (announced), the whole team burst into happiness.

10. She saw the accident when she ___ (exit) the bus.

Đáp án Exercise 1:

1. when 2. While 3. while 4. When 5. When
6. when 7. while 8. while 9. when 10. when

 

Exercise 2:

1. While his mom was working in the garden, he was helping his dad with the car.

2. The storm arrived when the students were having a test.

3. He was driving at the speed of 90km/h when the policeman stopped him.

4. Larry broke his watch while he was climbing the mountain.

5. When he finishes high school, he wants to go to a University in New York.

6. She met one of her close friends while she was traveling on a train.

7. When she woke up this morning, her parents had gone to work.

8. She came home when he was hanging his reward on the wall.

9. When the result had finally been announced, the whole team burst into happiness.

10. She saw the accident when she was exiting the bus.

Hi vọng rằng một số chia sẽ trên sẽ cho bạn thêm kiến thức về when và while. Cấu trúc when và while sử dụng khác nhiều và cũng là một trong số các cấu trúc tiếng anh phổ biến. Hãy nắm vững kiến thức này để chinh phục tiếng anh dễ dàng hơn nhé.

Chúc mọi người thành công!

Từ khóa » Cấu Trúc Với While