Cefuroxime Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc cefuroxime là gì?

Cefuroxime là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, cụ thể:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.
  • Bệnh lậu, như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung

Bạn nên dùng thuốc cefuroxime như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng điều trị.

Đối với thuốc viên uống, dùng cefuroxime cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Tuy nhiên, siro cefuroxime phải uống chung với thức ăn. Ngoài ra, bạn cần phải lắc siro trước khi dùng.

Nếu bạn chuyển từ viên cefuroxime sang dạng lỏng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng phù hợp.

Thuốc này có thể làm sai kết quả xét nghiệm, bao gồm cả xét nghiệm nước tiểu. Hãy nói cho bác sĩ điều trị biết bạn đang sử dụng cefuroxime.

Bạn nên bảo quản thuốc cefuroxime như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc cefuroxime cho người lớn như thế nào?

uống thuốc

Liều thông thường dành cho người lớn viêm phế quản:

Dùng cefuroxime 250-500mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750mg – 1,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 5-10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm bàng quang:

Nếu bạn không có biến chứng, dùng cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7 đến 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm nắp thanh quản:

Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ trong 7-10 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nhiễm trùng.

Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:

Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 3-4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất mức độ của sự nhiễm trùng. Nếu bạn dùng thuốc để điều trị nhiễm trùng khớp chân, tay giả, thời gian điều trị có thể 6 tuần hoặc hơn. Ngoài ra, các bộ phận giả thường được yêu cầu loại bỏ.

Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme:

  • Dùng cefuroxime 500mg uống 2 lần một ngày trong 20 ngày;
  • Hội bệnh Truyền nhiễm Hoa Kỳ đã đề nghị uống cefuroxime có thể thay thế amoxicillin hoặc doxycycline để điều trị bệnh Lyme nếu dùng đường uống là thích hợp (ban đỏ, bệnh liệt dây thần kinh sọ não, chèn tim cấp một hoặc hai và viêm khớp). Bệnh nhân sốt cao cũng nên được đánh giá hoặc điều trị Human Ehrlichiosis granulocytic (HGE) và babesiosis.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm màng não:

Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc 3g mỗi 8 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn viêm xương tủy:

Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng. Trường hợp bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể điều trị uống kháng sinh thêm một đến hai tháng.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm tai giữa:

Dùng cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:

  • Dùng cefuroxime 750mg đến 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10-14 ngày;
  • Nếu bạn viêm phúc mạc liên quan đến viêm phổi cộng đồng, dùng 1g cho mỗi 2 lít thẩm tách màng bụng, theo sau là một liều duy trì liên tục 150-400mg mỗi 2 lít thẩm tách.

Liều thông thường cho người lớn viêm phổi:

  • Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng cefuroxime 750mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ;
  • Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • Khi bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm, dùng cefuroxime 250-500mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 21 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vật nghi gây bệnh với cefuroxime.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm bể thận:

Dùng cefuroxime 750mg đến 1,5g uống mỗi 8 giờ hoặc 250-500mg, 2 lần một ngày trong 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nhiễm trùng

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:

  • Dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ, kết hợp với aminoglycoside;
  • Điều trị liên tục trong 7-21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm xoang:

Dùng cefuroxime 250mg uống 2 lần một ngày trong 10-14 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:

Dùng cefuroxime 250-500mg uống 2 lần một ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn viêm amiđan/viêm họng:

Dùng cefuroxime 250mg uống 2 lần một ngày trong 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:

Dùng cefuroxime 250-500mg uống hai lần một ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

  • Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày trong 7-10 ngày hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Liều dùng thuốc cefuroxime cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường trẻ em viêm nắp thanh quản:

Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50 đến 100mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ một ngày chia làm nhiều lần mỗi 6-8 giờ (tối đa 6 g/ngày) trong 7-10 ngày, tùy theo tính chất mức độ của nhiễm trùng.

Liều thông thường cho trẻ em nhiễm trùng khớp:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày)
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên: cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ em viêm xương tủy:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày);
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường trẻ em viêm màng não:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 200-240mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ một ngày và chia làm nhiều lần mỗi 6-8 giờ (tối đa 9 g/ngày).
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ em viêm tai giữa:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: cho trẻ uống cefuroxime 250mg hai lần một ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ vào tai trẻ 15 mg/kg dịch hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1 g;
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ em viêm xoang:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: cho trẻ uống cefuroxime 250mg hai lần một ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ vào mũi trẻ 15mg/kg dịch hai lần một ngày trong 10 đến 14 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1g.
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng:

Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống 15mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1g.

Liều thông thường cho trẻ em Impetigo:

Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống 15mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1g.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống cefuroxime 10mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là cefuroxime 500mg.
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Thuốc cefuroxime có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc cefuroxime có dạng viên nén và dung dịch.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc cefuroxime?

khám sức khỏe

Bạn hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu
  • Sốt, ớn lạnh, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh
  • Đau ngực, tim đập nhanh thình thịch
  • Máu chảy không bình thường
  • Máu trong nước tiểu
  • Động kinh (co giật)
  • Da nhợt nhạt hoặc da vàng, màu sậm nước tiểu, lú lẫn hoặc yếu
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc đi không gì cả
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Sốt, đau họng và đau đầu rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa nặng, tê, đau, yếu cơ
  • Khát nước nhiều, ăn mất ngon, sưng, tăng cân, cảm thấy khó thở
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc đi không gì cả

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, khí ga, khó chịu dạ dày
  • Ho, nghẹt mũi
  • Cơ bắp cứng hay căng, đau cơ
  • Đau hoặc sưng khớp
  • Nhức đầu, buồn ngủ
  • Cảm thấy bồn chồn, cáu kỉnh, hay hiếu động
  • Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi
  • Hơi thở có mùi khác thường hoặc khó chịu
  • Hăm tã ở trẻ sơ sinh uống cefuroxime lỏng
  • Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da
  • Ngứa âm đạo.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc cefuroxime bạn nên biết những gì?

tương tác thuốc

Bạn không nên dùng thuốc nếu bạn bị dị ứng với cefuroxime hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin khác, như:

  • Cefaclor
  • Cefadroxil
  • Cefazolin
  • Cefdinir
  • Cefditoren
  • Cefpodoxime
  • Cefprozil
  • Ceftibuten
  • Cefuroxime
  • Cephalexin
  • Cephradine

Để chắc chắn bạn có thể dùng cefuroxime, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ các bệnh khác:

  • Dị ứng với penicillin
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Rối loạn dạ dày hoặc rối loạn đường ruột như viêm đại tràng
  • Bệnh tiểu đường
  • Suy dinh dưỡng.

Nếu bạn có bất kỳ các bệnh trên, bạn nên điều chỉnh liều hoặc làm xét nghiệm đặc biệt để sử dụng thuốc một cách an toàn.

Do các dung dịch cefuroxime có thể chứa phenylalanine, bạn cần nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng cefuroxime nếu bạn đang mắc bệnh phenylketon niệu (PKU).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc cefuroxime có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc cefuroxime không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc cefuroxime?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiền sử bệnh đại tràng
  • Tiền sử bệnh đường tiêu hóa – cefuroxime có thể làm bệnh tệ hơn
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Suy dinh dưỡng
  • Vấn đề về thận, cấp tính hoặc mạn tính

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều thuốc cefuroxime là co giật.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Từ khóa » Dòng Kháng Sinh Cefuroxim