Câu lạc bộ bóng đá ở Glasgow, ScotlandBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá ở Glasgow, Scotland Bài này viết về câu lạc bộ bóng đá Scotland. Đối với các câu lạc bộ bóng đá khác có tên Celtic, xem Celtic (định hướng) § Thể thao.
Celtic
Tên đầy đủ
The Celtic Football Club[1][2]
Biệt danh
The BhoysThe CeltsThe Hoops
Thành lập
6 tháng 11 năm 1887; 138 năm trước (1887-11-06)
Sân
Celtic Park
Sức chứa
60.411
Chủ sở hữu
Cổ đông của công ty cổ phần hữu hạn Celtic (LSE; CCP)
Chủ tịch điều hành
Peter Lawwell
Người quản lý
Brendan Rodgers
Giải đấu
Scottish Premiership
2024–25
Scottish Premiership, thứ 1 trên 12 (vô địch)
Website
http://www.celticfc.net/
Màu áo sân nhà
Màu áo sân khách
Màu áo thứ ba
Mùa giải hiện nay
Biểu đồ các vị trí trên bảng hàng năm của Celtic tại Giải bóng đá Scotland (1890–nay)
Celtic Football Club, thường được biết đến là Celtic (/ˈsɛltɪk/), là một câu lạc bộ bóng đá Scotland đặt trụ sở ở thành phố Glasgow. Trước năm 1994, câu lạc bộ có tên là Công ty TNHH Bóng đá và Thể thao Celtic (The Celtic Football and Athletic Company Ltd).
Năm 1967, Celtic trở thành câu lạc bộ đầu tiên của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vô địch châu Âu.
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 2 tháng 9 năm 2025[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
1
TM
Kasper Schmeichel
2
HV
Alistair Johnston
4
HV
Jahmai Simpson-Pusey(cho mượn từ Manchester City)
5
HV
Liam Scales
6
HV
Auston Trusty
7
TĐ
Jota
8
TV
Benjamin Nygren
10
TĐ
Michel-Ange Balikwisha
12
TM
Viljami Sinisalo
13
TĐ
Yang Hyun-jun
14
TV
Luke McCowan
17
TĐ
Kelechi Iheanacho
18
TĐ
Yamada Shin
19
TĐ
Callum Osmand
20
HV
Cameron Carter-Vickers
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
23
TĐ
Sebastian Tounekti
24
TĐ
Johnny Kenny
25
HV
Inamura Hayato
27
TV
Arne Engels
28
TV
Paulo Bernardo
31
TM
Ross Doohan
36
HV
Marcelo Saracchi(cho mượn từ Boca Juniors)
38
TĐ
Maeda Daizen
41
TV
Hatate Reo
42
TV
Callum McGregor(đội trưởng)
47
HV
Dane Murray
49
TV
James Forrest
56
HV
Anthony Ralston
63
HV
Kieran Tierney
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
15
TV
Odin Thiago Holm(tại Los Angeles FC đến 31 tháng 12 năm 2025)
37
HV
Adam Montgomery(tại Livingston đến 30 tháng 6 năm 2026)
57
HV
Stephen Welsh(tại Motherwell đến 30 tháng 6 năm 2026)
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
—
HV
Maik Nawrocki(tại Hannover 96 đến 30 tháng 6 năm 2026)
—
TĐ
Luis Palma(tại Lech Poznań đến 30 tháng 6 năm 2026)
Những đội trưởng của câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách những đội trưởng[4]
Tên
Năm hoạt động
James Kelly
1888–1897
Dan Doyle
1897–1899
Sandy McMahon
1899–1903
Willie Orr
1903–1906
Jimmy Hay
1906–1911
Jim Young
1911–1917
Alec McNair
1917–1920
Willie Cringan
1920–1923
Charlie Shaw
1923–1925
Willie McStay
1925–1929
Jimmy McStay
1929–1934
Bobby Hogg
1934–1935
Willie Lyon
1935–1939
John McPhail
1948–1953
Sean Fallon
1952–1953
Tên
Năm hoạt động
Jock Stein
1953–1955
Bobby Evans
1955–1957
Bertie Peacock
1957–1961
Duncan MacKay
1961–1963
Billy McNeill
1963–1975
Kenny Dalglish
1975–1977
Danny McGrain
1977–1987
Roy Aitken
1987–1990
Paul McStay
1990–1997
Tom Boyd
1997–2002
Paul Lambert
2002–2004
Jackie McNamara
2004–2005
Neil Lennon
2005–2007
Stephen McManus
2007–2010
Scott Brown
2010–2021
Callum McGregor
2021–hiện tại
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Grove, Daryl (ngày 22 tháng 12 năm 2014). "10 Soccer Things You Might Be Saying Incorrectly". PasteSoccer. Paste. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017.
^ From Sporting Lisbon to Athletic Bilbao — why do we get foreign clubs’ names wrong?, Michael Cox, The Athletic, 16 March 2023
^ "Celtic FC First Team Squad". Celtic FC. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
^ Campbell, Tom; Woods, Pat (1992). A Celtic A-Z. Greenfield Press. ISBN 978-0951950104.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Trang chủ
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
x
t
s
Các đội vô địchCúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
1955–56: Real Madrid
1956–57: Real Madrid
1957–58: Real Madrid
1958–59: Real Madrid
1959–60: Real Madrid
Thập niên 1960
1960–61: Benfica
1961–62: Benfica
1962–63: AC Milan
1963–64: Inter Milan
1964–65: Inter Milan
1965–66: Real Madrid
1966–67: Celtic
1967–68: Manchester United
1968–69: AC Milan
1969–70: Feyenoord
Thập niên 1970
1970–71: Ajax
1971–72: Ajax
1972–73: Ajax
1973–74: Bayern München
1974–75: Bayern München
1975–76: Bayern München
1976–77: Liverpool
1977–78: Liverpool
1978–79: Nottingham Forest
1979–80: Nottingham Forest
Thập niên 1980
1980–81: Liverpool
1981–82: Aston Villa
1982–83: Hamburg
1983–84: Liverpool
1984–85: Juventus
1985–86: Steaua București
1986–87: Porto
1987–88: PSV
1988–89: AC Milan
1989–90: AC Milan
Thập niên 1990
1990–91: Sao Đỏ Beograd
1991–92: Barcelona
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990
1992–93: Marseille
1993–94: AC Milan
1994–95: Ajax
1995–96: Juventus
1996–97: Borussia Dortmund
1997–98: Real Madrid
1998–99: Manchester United
1999–2000: Real Madrid
Thập niên 2000
2000–01: Bayern München
2001–02: Real Madrid
2002–03: AC Milan
2003–04: Porto
2004–05: Liverpool
2005–06: Barcelona
2006–07: AC Milan
2007–08: Manchester United
2008–09: Barcelona
2009–10: Inter Milan
Thập niên 2010
2010–11: Barcelona
2011–12: Chelsea
2012–13: Bayern München
2013–14: Real Madrid
2014–15: Barcelona
2015–16: Real Madrid
2016–17: Real Madrid
2017–18: Real Madrid
2018–19: Liverpool
2019–20: Bayern München
Thập niên 2020
2020–21: Chelsea
2021–22: Real Madrid
2022–23: Manchester City
2023–24: Real Madrid
2024–25: Paris Saint-Germain
Các trận chung kết
Các huấn luyện viên vô địch
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Celtic F.C..