CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
Có thể bạn quan tâm
Natri axetat ra Metan: Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
- 1. Phương trình điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
- CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- 2. Điều kiện phản ứng CH3COONa ra CH4
- 3. Cách tiến hành phản ứng điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm
- 4. Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
- 4. 1. Hóa chất và dụng cụ
- 4.2. Phương pháp thu khí metan
- 4.3. Điều kiện xảy ra phản ứng.
- 4.4. Cách thực hiện thí nghiệm
- 4.5. Phương trình điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm
- 5. Câu hỏi vận dụng liên quan
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình hóa học, đây cũng là phương trình hóa học điều chế khí metan, từ CH3COONa ra CH4. Hy vọng thông qua nội dung phương trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm, bạn đọc sẽ biết cách viết phản ứng, từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan đến điều chế Metan.
>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan
- Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây
- CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6
- Hoàn thành chuỗi phản ứng CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
1. Phương trình điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
2. Điều kiện phản ứng CH3COONa ra CH4
Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO
3. Cách tiến hành phản ứng điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm
Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
4. Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
Điều chế Metan CH4 trong phòng thí nghiệm
4. 1. Hóa chất và dụng cụ
Hóa chất: CH3COONa, NaOH, CaO, H2O
Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí bằng thủy tinh, đèn cồn.
4.2. Phương pháp thu khí metan
Sử dụng phương pháp đẩy nước, vì metan là chất khí ít tan được trong nước.
4.3. Điều kiện xảy ra phản ứng.
Điều kiện đun nóng hỗn hợp, có xúc tác CaO
4.4. Cách thực hiện thí nghiệm
4.5. Phương trình điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
5. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng oxi hóa – khử.
D. Phản ứng phân hủy.
Xem đáp ánĐáp án ACâu 2. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước
B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước
C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước
D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước
Xem đáp ánĐáp án BCác tính chất vật lí cơ bản của metan là:
B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:
A. Đẩy không khí (ngửa bình)
B. Đẩy axit
C. Đẩy nước (úp bình)
D. Đẩy bazo
Xem đáp ánĐáp án CCH4 không tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
Câu 4: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?
A. Nước cất
B. Nước vôi trong
C. Nước muối
D. Thuốc tím
Xem đáp ánĐáp án BKhi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục.
Câu 5: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:
A. Có bột sắt làm xúc tác
B. Có axit làm xúc tác
C. Có nhiệt độ
D. Có ánh sáng
Xem đáp ánĐáp án DĐiều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:
Có ánh sáng
Câu 6: Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
A. Quỳ tím chuyển thành màu xanh
B. Quỳ tím bị mất màu
C. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
D. Quỳ tím không đổi màu
Xem đáp ánĐáp án CCâu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗ hợp CH4 và H2 thì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90% CH4 và 10% H2
B. 60% CH4 và 40% H2
C. 94,12% CH4 và 5,88% H2
D. 91,12% CH4 và 8,88% H2
Xem đáp ánĐáp án CnH2O = 11,2/22,4 = 0,5 mol
CH4 + 2O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)CO2 + 2H2O
x------------------------>2x
2H2 + O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)2H2O
y----------------->y
Ta có:
16x + 2y = 3,42
x + y = 0,5
x = 0,2 mol
y = 0,1 mol
=> %CH4 = (0,2.16)/3,4.100%= 94,12 %
=>%H2 = 100 % - 94,12% = 5,88%
Câu 8. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :
A.2,2-đimetylbutan.
B.2-metylpentan.
C.n-hexan.
D.2,3-đimetylbutan.
Xem đáp ánĐáp án DViết đồng phân ankan
Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân
Vì clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo
=> Danh pháp IUPAC của ankan
Câu 9. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước
B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước
C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước
D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước
Xem đáp ánĐáp án BCâu 10. Chọn phát biểu đúng? Chọn phát biểu đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixe rol với axit béo
D. Chất béo là trieste của ancol với a xit béo.
Xem đáp ánĐáp án CCâu 11. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 20%, thu được dung dịch muối có nồng độ 20,5%. Hãy tính a.
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
Xem đáp ánĐáp án DBài toán dạng này ta sẽ quy ban đầu số mol của NaOH là 1 (mol)
Phương trình hóa học: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Theo phương trình phản ứng: nCH3COOH = nCH3COONa = nNaOH = 1(mol)
=>mdd NaOH = (1×40)/20%.100% = 200 gam
mddCH3COOH = (1× 60)/a%.100% = 6000/a gam
mddsau = (1×82)/20,5%.100% = 400 (g)
Mà mddsau = mddCH3COOH + mddNaOH
=> 400 = 6000/a + 200
⇒ 200 = 6000/a ⇒ a = 30%
Câu 12. Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, NaOH, K2CO3, Ag, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xem đáp ánĐáp án DCác chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, NaOH, K2CO3, Fe.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
.........................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Từ khóa » Ch2(coona)2 Vôi Tôi Xút
-
2NaOH + CH2(COONa)2 → CH4 + 2Na2CO3 | Phương Trình Phản ...
-
Thắc Mắc Về Bài Toán Este - Học Hóa Online
-
CH2(COONa)2 + NaOH = Na2CO3 + CH4 - ChemicalAid
-
Hỏi đáp 24/7 – Giải Bài Tập Cùng Thủ Khoa
-
Chất X Có Công Thức Phân Tử C5H6O4 Là Este Hai Chức ...
-
1. Chất X Có Công Thức Phân Tử C5H6O4 Là Este Hai Chức, Chất Y Có ...
-
Khi Thực Hiện Phản ứng Vôi Tôi Xút Với RCOONa, Người Ta Thu được ...
-
Môn Hóa Học Lớp 9 1. Chất X Có Công Thức Phân Tử C5H6O4 Là Este ...
-
Hóa 11 - Phương Trình Phản ứng - HOCMAI Forum
-
CH 3 COONa + NaOH - CaO,t O → CH 4 ↑ + Na 2 CO 3 - Haylamdo
-
[CHUẨN NHẤT] Điều Chế CH4 Từ CH3COONa - Toploigiai
-
Tìm Hiểu Vôi Tôi Xút - Công Ty Hóa Chất Hanimex - Hanimexchem