CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN - SlideShare
Có thể bạn quan tâm
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN•53 likes•19,917 viewsNguyễn HạnhFollow
Chẩn đoán hình ảnh về đặc điểm u tuyến thượng thậnRead less
Read more1 of 101More Related Content
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
- 1. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƢỢNG THẬN Nguyễn Lê Dung Nguyễn Thái Thị Mỹ Hạnh Trương Thị Hồng
- 2. GIẢI PHẪU
- 3. GIẢI PHẪU • Hình tháp tam giác, gồm một thân và 2 chi. • Nằm trong khoang quanh thận, phía trước trước trong cực trên mỗi thận. • Tuyến thượng thận phải liên quan phía sau với cơ hoành, phía trước với gan và tĩnh mạch chủ dưới. • Tuyến thượng thận trái liên quan phía sau trong với cơ hoành, động mạch chủ bụng, phía trước dưới là tụy và động mạch lách.
- 5. GIẢI PHẪU
- 6. GIẢI PHẪU • Mạch máu:
- 7. LIÊN QUAN
- 8. CÁC PHƢƠNG TIỆN CĐHA • Siêu âm: độ nhạy kém, dễ bỏ sót u <2cm. • CT: phương tiện được lựa chọn đầu tiên. • MRI: tùy theo tính chất tổn thương. • PET, PET-CT: được chỉ định chính trong di căn.
- 9. • Mặt cắt ngang trước là cách tiếp cận tốt nhất, nhưng thường khó thấy. • Bên trái khó thấy hơn bên phải (nằm sau dạ dày) mặt cắt liên sườn ở đường nách sau, qua cửa sổ lách và thận trái. • Tuyến thƣợng thận phải: Nằm trên, trước, trong hố thận phải Có dạng đường thẳng, hình chữ V hoặc dấu phẩy • Tuyến thƣợng thận trái: Nằm trên, trước, trong hố thận trái Hình tam giác hoặc chữ Y. SIÊU ÂM
- 10. SIÊU ÂM
- 11. SIÊU ÂM
- 12. SIÊU ÂM • Bệnh lý: thường TĂNG KÍCH THƯỚC. HÌNH THÁI KÍCH THƢỚC
- 13. • Tổn thương lớn, dựa vào các đặc tính sau gợi ý nguồn gốc ở tuyến thượng thận: - Chèn ép và đẩy tĩnh mạch chủ dƣới ra trước - vào trong. - Chèn ép từ phía sau của gan, tạo ngấn vào mặt sau dưới gan phải. - Đẩy cực trên thận phải xuống dưới, ra ngoài, có phân giới cách biệt với thận. Đè vào mặt trước cực trên trái. - Đẩy đuôi tụy và tĩnh mạch lách ra trước.
- 14. CẮT LỚP VI TÍNH Trên CT scan, khó phân biệt giữa vùng vỏ và vùng tủy NCE: tỷ trọng xấp xỉ gan CE: tỷ trọng ngấm thuốc thấp hơn gan (#50-60 HU)
- 15. CẮT LỚP VI TÍNH • Kích thước tuyến: bề dày (T) có giá trị nhất • T> 10mm: lớn https://www.ajronline.org/doi/pdf/10.2214/ajr.130.5.963
- 16. CẮT LỚP VI TÍNH
- 17. CẮT LỚP VI TÍNH Protocol CT / U tuyến thượng thận: - Thì không thuốc - Thì tĩnh mạch cửa 60 giây - Thì muộn 15 phút Đánh giá đậm độ u Đánh giá tính chất ngấm thuốc, chỉ số thải
- 18. CỘNG HƢỞNG TỪ • Các xung: – T1W – T2W – T1 in and out-phase – T1 Gd • Kĩ thuật xóa mỡ nội bào – SII (signal intensity index) – ASR (adrenal to spleen ratio) A: Adrenal, S: Spleen i: in-phase, o: oppose phase
- 20. CỘNG HƢỞNG TỪ • T1: Tín hiệu trung gian (thấp hơn mỡ và tương tự gan) • T2 và T2 fat-sat: tăng tín hiệu hơn mỡ nhiều và hơn tăng so với gan.
- 21. CỘNG HƢỞNG TỪ Normal adrenal gland – MR. MR images in a 13-year-old boy reveal normal adrenal gland. On sagittal T1 images (a) the adrenal gland (arrows) is intermediate signal intensity similar to the liver. On axial T2 fat-suppressed images (b) the right adrenal gland (arrow) is intermediate signal intensity and brighter than the adjacent live
- 22. • Nguồn gốc từ vỏ – U tuyến (Adenoma) – U tủy mỡ (Myelolipoma) – Carcinoma • Nguồn gốc từ tủy – Phaeochromocytoma – Neuroblastoma • Khác – Di căn – Lymphoma TỔN THƢƠNG Ở TUYẾN THƢỢNG THẬN
- 23. TỶ LỆ PHÂN BỐ CÁC KHỐI U
- 24. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
- 25. U TUYẾN (Adenoma adrenal) • Phổ biến nhất. • Thấy ở mọi lứa tuổi, tần suất tăng theo tuổi. • 95% u không hoạt động, được phát hiện tình cờ. • U tăng tiết, biểu hiện HC Cushing, HC Conn, rối loạn hormone giới tính. • 70% giàu mỡ, 30% nghèo mỡ.
- 26. U TUYẾN (Adenoma adrenal) Biểu hiện lâm sàng: • Phần lớn (~ 95%) không hoạt động, không có triệu chứng. • U tuyến tăng chức năng có biểu hiện tiết hormon dư thừa. Các bệnh phổ biến nhất: - Hội chứng Cushing (do tăng sản xuất cortisol) - Hội chứng Conn (do tăng sản xuất aldosterone) - Các triệu chứng liên quan đến hormone giới tính
- 27. U TUYẾN (Adenoma adrenal) • Hình ảnh học: Có thể được chia thành 2 nhóm: Điển hình Không điển hình - Tỷ trọng đồng nhất và thấp - Nhỏ: <3 cm - Xuất huyết / Vôi hóa/ Hoại tử/ Thiếu hoặc ít mỡ - Lớn + Nếu> 4 cm: 70% ác tính (trừ myelolipomas tuyến thượng thận dễ nhận biết do mỡ, và phaeochromocytomas thường được xác định nhờ sinh hóa) + Nếu> 6 cm: 85% ác tính
- 28. U TUYẾN (Adenoma adrenal) CT: • Adenoma có hai đặc tính phân biệt với các non-adenoma: 1. 70% có chứa mỡ nội bào cao (u tuyến giàu mỡ) và có tín hiệu thấp trên NCE. 2. Thải thuốc cản quang nhanh. • CT không tiêm thuốc cản quang: dùng ngưỡng 10HU (Se 70%-Sp 98%) chẩn đoán u tuyến. <=10 HU được coi là chẩn đoán u tuyến. 30% không chứa đủ mỡ nội bào <10 HU và không thể phân biệt với khối u ác tính trên CT không tiêm thuốc (lipid-poor).
- 29. U TUYẾN (Adenoma adrenal) http://chestx-ray.com/index.php/calculators/adrenal-characterization
- 30. U TUYẾN (Adenoma adrenal) http://www.radiologyassistant.nl/en/p421aee7c659fc/adrenals.html
- 31. Thì không thuốc 5.9HU
- 32. Thì tĩnh mạch 60HU
- 33. • Thì không thuốc 5.9HU Thì delayed 27.4HU
- 34. U TUYẾN (Adenoma adrenal) • NCE: <0 HU: Se 47%, Sp 100% <10 HU: Se 71% , Sp 98% • Điều quan trọng cần lưu ý là di căn giàu mạch cũng có độ đào thải nhanh, đặc biệt là từ RCC và HCC. • Adenoma ngấm thuốc nhẹ ở thì tĩnh mạch cửa Một chẩn đoán khác cần được xem xét khi tỷ trọng > 120 HU ở thì tĩnh mạch cửa, đặc biệt là trong trường hợp có tiền sử u.
- 36. U TUYẾN (Adenoma adrenal) CỘNG HƢỞNG TỪ: • Dịch chuyển hóa học (Chemical shift MR) quan trọng nhất trong chẩn đoán đặc biệt là khi CT nghi ngờ. • Nhạy trong phát hiện một lượng nhỏ mỡ trong tế bào, sụt giảm tín hiệu trên out- of phase trong đa số trường hợp • So sánh với lách, cơ. Không so với gan (giảm tín hiệu nếu gan nhiếm mỡ, nhiễm sắc).
- 37. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
- 39. U TUYẾN (Adenoma adrenal) • Độ nhạy và đặc hiệu phụ thuộc tỷ trọng trên CT. MRI hữu ích với những khối có tỷ trọng <30HU trên CT. Sụt giảm tín hiệu trên Out-of Phase: 10-30 HU/ CT : 89% Se, 100% Sp 10-20 HU/ CT: 100% Se, 100% Sp • Tổn thương ác tính hạn chế khuếch tán.
- 40. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
- 41. U TUYẾN (Adenoma adrenal) Trong thực hành - Nhỏ (<3 cm), đồng nhất và tỷ trọng thấp (<10 HU) tổn thương lành tính. - Nếu > 120 HU ở thì tĩnh mạch, washout được bỏ qua, vì tổn thương có nhiều khả năng là di căn giàu mạch hoặc phaeochromocytoma.
- 42. U TUYẾN (Adenoma adrenal) • Lưu ý: di căn giàu mạch cũng có độ đào thải nhanh, đặc biệt là từ RCC và HCC. • Adenoma ngấm thuốc nhẹ ở thì tĩnh mạch cửa (<100 HU) • ngấm thuốc > 100 HU / thì tĩnh mạch cửa xem xét chẩn đoán khác.
- 44. UNG THƢ BIỂU MÔ VỎ THƢỢNG THẬN • Ác tính nhưng hiếm gặp. • Tỷ lệ mắc nam/nữ ngang nhau, nhưng thường gặp ở nữ do liên quan với hội chứng hormon (endocrine syndrome). Ở nam thường khó chẩn đoán vì hay gặp khối u nội tiết không hoạt động, khi phát hiện thì thường tiến triển nặng. • Kích thước nhỏ, tỷ lệ gặp nhiều nhất ở độ tuổi nhỏ.
- 45. UNG THƢ BIỂU MÔ VỎ THƢỢNG THẬN 2 loại: khối u nội tiết – Loại không hoạt động: khối có thể sờ thấy, đau bụng hoặc có bằng chứng di căn. – Loại hoạt động: 30-40% ở người trưởng thành, có các triệu chứng lâm sàng đặc trưng: • HC Cusing thứ phát do tăng cortisol (hay gặp). • Nam hóa hoặc nữ hóa thứ phát do tăng androgen. • HC Conn thứ phát do tăng aldosteron (hiếm).
- 46. UNG THƢ BIỂU MÔ VỎ THƢỢNG THẬN • Siêu âm: –Khối ở cực trên thận, tùy kích thước. Khối nhỏ thường đồng nhất. Khối lớn không đồng nhất, kèm hoại tử/ xuất huyết. –Có xu hướng lan tràn xâm lấn các cơ quan và cấu trúc xung quanh (gan, thận, tĩnh mạch chủ dưới).
- 47. UNG THƢ BIỂU MÔ VỎ THƢỢNG THẬN • CT (thường là kĩ thuật thường được sử dụng): – Kích thước lớn (>6cm). – Bờ không đều. – Trung tâm có thể có hoại tử/ xuất huyết, tính chất ngấm thuốc đa dạng • Độ đào thải thuốc cản quang tương đối (relative wash out) <40%. – Vôi hóa gặp trong 30% trường hợp. – Nếu phát hiện sớm, khi u có kích thước nhỏ, thường khó phân biệt với adenoma, do chưa có đặc điểm hình ảnh tiến triển. – Xâm lấn tĩnh mạch thận (40%), tĩnh mạch chủ dưới, gan là hay gặp. – Di căn hạch vùng, phổi, xương, gan hay gặp. Di căn gan hay có xu hướng tăng huyết áp.
- 49. UNG THƢ BIỂU MÔ VỎ THƢỢNG THẬN
- 50. UNG THƢ BIỂU MÔ VỎ THƢỢNG THẬN • MRI: thường đánh giá di căn gan khi CT khó xác định. – Tăng tín hiệu không đồng nhất trên T2. – Vùng xuất huyết có tín hiệu thay đổi tùy “tuổi” xuất huyết. – Ngấm thuốc gado không đồng nhất. • Chụp mạch máu: Để xác định cơ quan nguyên phát Xác định nguồn máu nuôi u giúp phân biệt được u thượng thận hay u thận. Chú ý: FNA thường ít có giá trị trong chẩn đoán Ung thư biểu mô vỏ thượng thận. Thường di căn xa và di căn vùng
- 51. UNG THƢ BIỂU MÔ VỎ THƢỢNG THẬN Patient with a small right adrenal carcinoma on CT with high SI on T2- weighted MRI, indistinguishable from lipid-poor adenoma except for invasion into the inferior vena cava.
- 52. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma)
- 53. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma) • U lành tính hiếm gặp. • Đặc trưng bởi thành phần mỡ đại thể. • Chủ yếu ở người lớn, Khó phát hiện trừ khi có xuất huyết. • Không có triệu chứng và thường được phát hiện tình cờ. • Thường gặp ở bên phải.
- 54. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma) • Với khối u kích thước lớn (>4cm), có thể biểu hiện với 1 tình trạng xuất huyết sau phúc mạc hoặc các triệu chứng của hội chứng cận u (nếu u rất lớn). • Mặc dù là khối u không hoạt động nhưng có 10% liên quan tới hội chứng nội tiết. – HC Cushing – Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh – HC Conn nguyên phát
- 55. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma) Siêu âm: Cấu trúc hồi âm hỗn hợp, không đồng nhất, tùy thuộc vào thành phần của khối u. *Đặc trƣng: tăng âm kèm giảm âm sau (mỡ)
- 56. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma) Cắt lớp vi tính: – U đặc trưng với hình ảnh của thành phần mỡ. – Giới hạn rõ. Tuy nhiên với thành phần mỡ chiếm ưu thế của u, khó tách biệt với mỡ sau phúc mạc. – Vôi hóa lấm tấm nhỏ có thể gặp 25-35%. – Có thể có xuất huyết (khối u >10cm). https://radiopaedia.org/articles/adrenal- myelolipoma?fbclid=IwAR3Dkbh2Mus6hXVO0KmkwD9oHg1LjDJWuEmlrKBR4FYuW9 RwEb56qY60ttU
- 59. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma) • MRI: – T1: Tăng tín hiệu dựa trên thành phần mỡ. – T1 FS: xóa tín hiệu mỡ. – T2: thường đồng hoặc tăng tín hiệu, nhưng đôi khi khác nhau tùy thành phần của khối u (đặc biệt là xuất huyết). – T1 Gado: tăng ngấm thuốc. – In phase và out-of-phase: tùy thuộc vào thành phần u.
- 60. T1 in phase
- 62. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma) Chẩn đoán phân biệt: • Sarcoma mỡ sau phúc mạc. • Ung thư biểu mô vỏ thượng thận có chứa mỡ. • U tuyến thượng thận giàu mỡ. • U quái thượng thận: rất hiếm. • U mạch cơ mỡ thận (AML) • CT tái tạo coronal hay MRI giúp xác định nguồn gốc của tổn thương ở thận. • U mạch cơ mỡ thượng thận. • U mỡ thượng thận: hiếm gặp.
- 63. • Chẩn đoán phân biệt AML thận
- 64. Phaeochromocytoma
- 65. Pheochromocytoma • U TB ưa chrom của tủy thượng thận. • Quy luật 10%: + ngoài thượng thận. + ở hai bên. + ác tính. + trẻ em. + có tính gia đình. + kèm thêm tăng huyết áp. + vôi hóa. * 90% u hoạt động bài tiết hormon.
- 66. Phaeochromocytoma Tỷ lệ u ở người lớn có THA từ 0,1-0,6%. Tỷ lệ u trong dân số chung trong khoảng 0,05% khi khám nghiệm tử thi hàng loạt. Phần lớn ở dạng đơn độc. 5-10% phaeochromocytoma là biểu hiện của một tình trạng gồm: + Ung thư đa nội tiết type II: MEN IIa, MEN IIb. + Bệnh von Hippel- Lindau + Bệnh von Recklinghausen ( NF1). + Hội chứng Sturge- Weber. + Tam chứng Carney: đối với u ngoài thượng thận. + Bệnh xơ cứng củ
- 67. Phaeochromocytoma • Tăng huyết áp thứ phát khó kiểm soát, hay thậm chí cơn tăng huyết áp kịch phát. • Rối loạn chức năng tim mạch (nhồi máu cơ tim, phù phổi) hoặc rối loạn thần kinh (đau đầu nặng, rối loạn thị giác, xuất huyết não). • Catecholamine niệu (+) (>1000 µg/24h) thì xét nghiệm hình ảnh.
- 68. Phaeochromocytoma Bệnh học: - Là 1 loại paraganglioma, u tiết catecholamine có nguồn gốc từ tế bào nhuộm màu( chromaffin cell) của tủy thượng thận. - U ngoài thượng thận chiếm khoảng 10%, có thể tìm thấy dọc theo chuỗi hạch giao cảm sát thận và động mạch chủ, bàng quang ác tính và di căn. - U ở ngực hiếm hơn, chỉ chiếm 1-2%.
- 69. Phaeochromocytoma Chẩn đoán hình ảnh: • U tại tuyến: hiện diện với kích thước lớn >3cm, trung bình là 5cm. • U ngoài tuyến khó chẩn đoán, đặc biệt là u nhỏ. • Khoảng 98% u nằm trong ổ bụng và 90% nằm tại tuyến. • Các bằng chứng của ác tính: xâm lấn và di căn.
- 70. Phaeochromocytoma Siêu âm: có thể là u đặc, nang hoặc hỗn hợp.
- 71. Phaeochromocytoma CT: là phương tiện đầu tiên được thực hiện (Se 89%). • U thường lớn, không đồng nhất do hoại tử , xuất huyết. • Ngấm thuốc thì động mạch- tĩnh mạch, ngấm mạnh tăng >110 HU phù hợp với u tủy thượng thận, thải thuốc tương tự như u tuyến thượng thận (adenoma). • >7% có hiện diện vôi hóa.
- 73. Phaeochromocytoma MRI: là phương tiện nhạy nhất (98%), kể cả u ngoài tuyến. • T1: giảm TH nhẹ so với tuyến thượng thận, TH hỗn hợp nếu có hoại tử/ xuất huyết. • T2: tăng TH (lightbulb sign), hoại tử/ xuất huyết/ vôi hóa làm thay đổi TH. • In- phase /out- of- phase: không mất TH trên out- of- phase do không chứa nhiều mỡ nội bào. • T1 C+(Gd): ngấm thuốc không đồng nhất, ngấm thuốc kéo dài ~50 phút.
- 74. T2 axial
- 75. T2 Fat-sat
- 76. Phaeochromocytoma Y học hạt nhân: được chỉ định để xác định u ngoài tuyến (khi CT bụng âm tính) hoặc di căn, tuy nhiên phương pháp này cũng không đặc hiệu cao đối với u nhỏ <1cm. + Octreotide ( Somatostatin) scan: thường dùng In- DTPA. + I-123 MIBG ( metaiodobenzylguanidine). + PET: 18F-DOPA PET , Galium-68 POTATATE PET/CT.
- 77. MEN2 syndrome: medullary thyroid cancer and pheochromocytoma NUCLEAR MEDICINE
- 78. MIBG SPECT NUCLEAR MEDICINE
- 79. Phaeochromocytoma Chẩn đoán phân biệt • U tại tuyến: phân biệt với adenoma, ung thư tuyến thượng thận, di căn thượng thận. • U lớn kèm ác tính: phân biệt với ung thư biểu mô tế bào thận (RCC).
- 80. Phaeochromocytoma
- 81. NEUROBLASTOMA Thường xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (trung bình là 22 tháng), 95% <10 tuổi Các vị trí đặc hiệu bao gồm: • Tuyến thượng thận: phổ biến nhất, 35% • Khoang sau phúc mạc : 30-35% • Trung thất sau: 20% • Cổ: 1-5% • Khung chậu: 2-3%
- 82. Siêu âm Khối hồi âm không đồng nhất với hình ảnh mạch máu bên trong. Thường có những vùng bị hoại tử giảm âm. Vôi hóa (+/-) NEUROBLASTOMA
- 84. CT - Khối u không đồng nhất với vôi hóa thấy trong 80-90% trường hợp, hoại tử (+). - U có xu hướng bao quanh các mạch máu. Các cơ quan xung quanh thường bị xô đẩy, xâm lấn trực tiếp cơ psoas hoặc thận. NEUROBLASTOMA
- 86. NEUROBLASTOMA MRI • T1: tín hiệu không đồng nhất, đồng/ giảm TH. • T2: – không đồng nhất và tăng tín hiệu. – vùng hoại tử tín hiệu cao. • C + (Gd): ngấm thuốc không đồng nhất.
- 87. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN (Metastasis) • Tổn thương ác tính, phổ biến nhất liên quan đến tuyến thượng thận. Thường hai bên nhưng cũng có thể 1 bên (trái: phải = 1,5: 1). • Khám nghiệm tử thi: chiếm 27% bệnh nhân có khối u biểu mô ác tính được biết đến. • Chẩn đoán di căn tuyến thượng thận rất quan trọng ở bệnh nhân ung thư: giai đoạn IV không phẫu thuật được (trừ ung thư thận cùng bên).
- 88. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN Rất nhiều u nguyên phát di căn đến tuyến thượng thận, phổ biến: • Ung thư phổi • Ung thư biểu mô đại trực tràng • Ung thư vú • Ung thư tụy Một số u nguyên phát khác được báo cáo: • RCC • HCC • U hắc tố ác tính • Ung thư biểu mô buồng trứng • Ung thư tiền liệt tuyến • Ung thư dạ dày • Cholangiocarcinoma
- 89. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN - Không có hình ảnh đặc trƣng. - Một tổn thương không phải adenoma thường gặp nhất là di căn. CT: Hình ảnh rất đa dạng, thường washout <50%. • Ở bệnh nhân có tiền sử HCC, RCC; độ đào thải thuốc cản quang của di căn tuyến thượng thận có thể giống adenoma nghèo mỡ. • Tổn thương giàu mạch thường ngấm thuốc mạnh ở thì tĩnh mạch cửa, thường trên 120 HU, do đó dễ xác định.
- 90. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN MRI: Tín hiệu đa dạng phụ thuộc vào loại u. Thông thường: • T1: thường giảm TH • T2: thường tăng TH • T1 C+ (Gd): thường ngấm thuốc tăng dần Đặc điểm quan trọng là không có sự sụt giảm tín hiệu trên out-of- phase (trái ngược với Adenoma).
- 91. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN
- 92. Management of Incidental Adrenal Masses: ACR 2017 • Quản lý nhũng bệnh nhân: - >18 tuổi - Không có triệu chứng về bệnh tuyến thượng thận - Phát hiện hình ảnh vì lí do không liên quan đến bệnh lý tuyến thượng thận
- 93. Management of Incidental Adrenal Masses: ACR 2017
- 94. Management of Incidental Adrenal Masses: ACR 2017 Tóm tắt: • U <1 cm không khảo sát thêm • Cần phân tích theo hình ảnh, kích thước, phát triển (nếu có hình ảnh trước đó), tiền sử ung thư • Chụp CT protocol thượng thận để xác định nếu khối 1-4cm, >10 HU: Adenoma lành tính • Bất cứ khi nào có thể, đánh giá tính ổn định của tổn thương (dựa vào kết quả cũ). • Cân nhắc đến tình trạng, tuổi thọ, khả năng tiếp nhận điều trị của bệnh nhân, trước khi thực hiện các kiểm tra đánh giá tiếp theo.
- 95. Diagnostic benign imaging features - U tủy mỡ hoặc U tuyến giàu mỡ + Mỡ đại thể + Tỷ trọng <10 HU ở thì không thuốc/ CT + Giảm tín hiệu so với lách ở In-phase và Out-of-phase. - Nang - Khối lành tính có vôi hóa, ví dụ haematome cũ hoặc nhiễm trùng u hạt - Xuất huyết - Canxi huyết thanh bình thường Không cần theo dõi tiếp
- 97. 1. Có kết quả hình ảnh cũ - Ổn đinh trên 1 năm và không có các đặc điểm sinh hóa của adenomac hoạt đông hay phaeochromocytoma không cần theo dõi tiếp. - Mới hoặc tăng kích thước - Không có tiền sử ung thư cân nhắc theo dõi trên CT hoặc cắt bỏ. - Tiền sử ung thư cân nhắc sinh thiết hoặc PET- CT Khối u 1 – 4 cm
- 98. Khối u 1 – 4 cm • 2. Không có kết quả hình ảnh cũ, không có tiền sử ung thƣ - <2 cm có thể lành tính, cân nhắc chụp CT sau 12 tháng. - 2-4 cm chụp CT • 3. Không có kết quả hình ảnh cũ, tiền sử ung thử và có khối tổn thƣơng liên quan dến thƣợng thận CT
- 99. Khối u > 4 cm - Không có tiền sử ung thư cân nhắc phẫu thuật cắt bỏ. - Tiền sử ung thư Sinh thiết hoặc PET-CT
- 101. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
Từ khóa » Mri Tuyến Thượng Thận
-
Ung Thư Tuyến Thượng Thận: Chẩn đoán Và điều Trị | Vinmec
-
[PDF] U Tuyến Thượng Thận - Hội Y Học TP.HCM
-
U Tuyến Thượng Thận Không Tiết - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
QUẢN LÝ CÁC KHỐI U TUYẾN THƯỢNG THẬN
-
U Tuyến Thượng Thận Có Nguy Hiểm Không Và điều Trị Ra Sao?
-
Xét Nghiệm U Tuyến Thượng Thận Giúp Chẩn đoán Bệnh Chính Xác
-
Chụp Mri Tuyến Yên ở đâu? Giá Chụp Mri Tuyến Yên Như Thế Nào?
-
U Tuyến Thượng Thận Là Gì? Mức độ Nguy Hiểm Và Cách Chữa • Hello ...
-
Phẫu Thuật Nội Soi điều Trị U Tuyến Thượng Thận Cùng PGS.TS ...
-
Phẫu Thuật Cắt Bướu Tuyến Thượng Thận Có Chồi Tĩnh Mạch Chủ
-
KHI NÀO NÊN CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI)?
-
U Tuyến Thượng Thận Là Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách điều Trị
-
Vô Cảm Cho Mổ U Tủy Thượng Thận - Bệnh Viện Quân Y 103