Chất Nào Dùng Làm Thuốc Thử để Phân Biệt Hai Dung Dịch Axit Clohi

Một sản phẩm của Tuyensinh247.comChất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?Câu 89554 Vận dụng

Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?

Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Chọn thuốc thử đặc trưng để nhận ra gốc sunfat

Xem lời giải

Lời giải của GV Vungoi.vn

Dùng BaCl2 để phân biệt dd HCl và dd H2SO4

Cho dd BaCl2 lần lượt vào 2 dung dịch trên

+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng gì là HCl

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Đáp án cần chọn là: b

...

Bài tập có liên quan

Bài tập một số axit quan trọng Luyện NgayCâu hỏi liên quan

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là

Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là

Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là

Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?

Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (Fe, Mg) bằng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgCl2 = 11,787%. Tính C% của FeCl2 trong dung dịch A

Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 337,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch X và V lit CO2 (đktc). Giá trị của V là

Cho 50,9 gam hỗn hợp rắn A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thu được V lít CO2 (đktc), 58,25 gam kết tủa và dung dịch X. Giá trị của V là

Cho các dãy chất dưới đây, dãy chất nào tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng?

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Dung dịch axit loãng H2SO4 khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H2 không giải phóng ra (không được sinh ra)?

Sự khác biệt nhất trong tính chất hóa học của H2SO4 đặc so với H2SO4 loãng là

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Cho các chất sau: KOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Chất nào phản ứng được với dung dịch axit clohiđric ?

Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?

Khi cho kim loại Fe tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư không tạo thành sản phẩm nào trong các sản phẩm sau đây?

                               

Hiện tượng khi cho vài giọt axit H2SO4 đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Chất tác dụng với dung dịch HCl loãng  tạo thành chất khí nặng hơn không khí là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

         

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích  khí Hiđro thu được ở đktc là:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4  2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4  2M là:

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:

Hòa tan 7,74 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al trong 500ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M và H­2SO4 0,38M loãng. Thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch A là

Thể tích khí sinh ra ở đktc khi cho hỗn hợp gồm 9 (g) Al và 6,5 (g) Zn vào 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M là:  

Cho 8 gam Mg, Fe vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam muối. Hỏi m nằm trong khoảng nào?

Cho 8,4 gam Mg, Zn vào dung dịch H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X, 3,6 (g) chất rắn và 4,48 (l) khí ở đktc. Phần trăm khối lượng kim loại Zn có trong hỗn hợp là:

Cho 8 gam Mg, Al vào dung dịch \(HCl\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X, 2,36 (g) chất rắn và 6,272 (l) khí ở đktc. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp lần lượt là.

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16 gam CuO và 4 gam MgO trong dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.

Hỗn hợp X gồm Fe và Al (với tỉ lệ mol 1 : 1). Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:

Hòa tan m gam oxit sắt cần 150 ml dd HCl  3M . Mặt khác, khử toàn bộ m gam oxit sắt bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Công thức oxit sắt là

Cho hỗn hợp Al và 1 kim loại hóa trị II  tan trong dung dịch H2SO4  loãng vừa đủ  thu được dung dịch A và có H2 thoát ra. Cho A tác dụng với  dung dịch BaCl2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa trắng. Lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2  gam muối khan. Khối lượng kim loại ban đầu là

Cho hỗn hợp A gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là

Hòa tan hết muối cacbonat trung hòa của kim loại A bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ nồng độ 19,6% thì thu được dung dịch chứa muối sunfat nồng độ 26,57%. Xác định kim loại A

Một hỗn hợp kim loại gồm Al, Cu, Fe . Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl  dư thì thu được 8,96 lít khí (đktc) và 9 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH  thì phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 2M. % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.

Từ khóa » Cách Nhận Biết Axit Sunfuric Và Axit Clohiđric