Châu Lục – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Châu lục hay châu là một khái niệm của địa chính trị. Nó là tổ hợp lớn về đất đai, trên đó có nhiều quốc gia với các phần diện tích thuộc cả đại lục lẫn các đảo xung quanh (nếu có).
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Châu lục hay châu là từ gốc Hán-Việt (tiếng Trung giản thể: 洲陆, phồn thể: 洲陸), trong đó lục (陆/陸) có nghĩa là vùng đồng bằng cao ráo, đất liền hay trên bộ (với ý nghĩa khi nói về phương thức đi lại) và châu (洲) nghĩa là vùng đất liền.
Phân biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Tuy nhiên, hiện nay có một sự lộn xộn trong cách hiểu và dùng từ giữa lục địa và đại lục với châu lục. Đại lục và lục địa đều là các khái niệm của địa lý tự nhiên, đại lục là mảng đất liền lớn trong khi lục địa là mảng đất liền nhưng không chỉ rõ là có quy mô về diện tích lớn hay nhỏ. Ví dụ, các đảo như Greenland với diện tích khoảng 2.166.086 km² hay Madagascar với diện tích khoảng 587.040 km² là các lục địa khi xét về mặt địa lý tự nhiên, nhưng không thể coi là đại lục. Các đảo đó cũng không bao giờ được coi là châu lục. Châu lục là khái niệm của địa chính trị và nó mang ý nghĩa chính trị, lịch sử nhiều hơn như định nghĩa trong bài.
Số lượng các châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]Có nhiều cách phân chia các châu lục khác nhau:
Các kiểu phân chia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bản dồ màu chỉ ra các châu lục. Các màu gần giống nhau thể hiện các khu vực có thể gộp lại hay phân chia ra. | ||||||||
7 châu lục[1][2][3][4][5][6] | Bắc Mỹ | Nam Mỹ | Châu Nam Cực | Châu Phi | Châu Âu | Châu Á | Châu Đại Dương | |
6 châu lục[2][7][8] | Bắc Mỹ | Nam Mỹ | Châu Nam Cực | Châu Phi | Đại lục Á Âu | Châu Úc | ||
Châu Mỹ | Châu Nam Cực | Châu Phi | Châu Âu | Châu Á | Châu Đại Dương | |||
5 châu lục[9][10][11] | Châu Mỹ | (không tính) | Châu Phi | Châu Âu | Châu Á | Châu Đại Dương |
Diện tích và dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Diện tích (km²) | Dân số ước tính2002 | Phần trăm trêntổng dân số thế giới |
---|---|---|---|
Đại lục Phi-Á Âu | 84.360.000 | 5.400.000.000 | 86% |
Đại lục Á-Âu | 53.990.000 | 4.510.000.000 | 72% |
Châu Á | 43.810.000 | 3.800.000.000 | 60% |
Châu Âu | 10.180.000 | 710.000.000 | 11% |
Châu Phi | 30.370.000 | 890.000.000 | 14% |
Châu Mỹ | 42.330.000 | 886.000.000 | 14% |
Bắc Mỹ | 24.490.000 | 515.000.000 | 8% |
Nam Mỹ | 17.840.000 | 371.000.000 | 6% |
Châu Nam Cực | 13.720.000 | 1.000 | 0,00002% |
Châu Đại Dương | 9.010.000 | 33.552.994 | 0,6% |
Úc-New Guinea | 8.500.000 | 30.000.000 | 0.5% |
Lục địa Úc | 7.600.000 | 21.000.000 | 0.3% |
Tổng diện tích toàn bộ các châu lục là 148.647.000 km², chiếm khoảng 29,05% diện tích bề mặt Trái Đất.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Châu lục.- ^ The World - Continents Lưu trữ 2006-02-21 tại Wayback Machine, Atlas of Canada
- ^ a b "Continent". Encyclopædia Britannica. 2006. Chicago: Encyclopædia Britannica, Inc.
- ^ World, National Geographic - Xpeditions Atlas. 2006. Washington, DC: National Geographic Society.
- ^ The New Oxford Dictionary of English. 2001. New York: Oxford University Press.
- ^ "Continent Lưu trữ 2009-10-28 tại Wayback Machine". MSN Encarta Online Encyclopedia 2006.
- ^ "Continent". McArthur, Tom, ed. 1992. The Oxford Companion to the English Language. New York: Oxford University Press; p. 260.
- ^ "Continent". The Columbia Encyclopedia. 2001. New York: Columbia University Press - Bartleby.
- ^ "Continent". McGraw-Hill Concise Encyclopedia of Earth Science (extracted from online McGraw-Hill Encyclopedia of Science and Technology). 2005. New York: McGraw-Hill Professional; pp. 136-7.
- ^ The Olympic symbols. Lưu trữ 2007-03-16 tại Wayback Machine International Olympic Committee. 2002. Lausanne: Olympic Museum and Studies Centre. The five rings of the Olympic flag represent the five inhabited, participating continents (Africa, America, Asia, Europe, and Oceania Lưu trữ 2002-02-23 tại Wayback Machine); thus, Antarctica is excluded from the flag. Also see Association of National Olympic Committees: [1] [2] Lưu trữ 2018-09-06 tại Wayback Machine [3] [4] [5]
- ^ Océano Uno, Diccionario Enciclopédico y Atlas Mundial, "Continente", page 392, 1730. ISBN 84-494-0188-7
- ^ Los Cinco Continentes (The Five Continents), Planeta-De Agostini Editions, 1997. ISBN 84-395-6054-0
| |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||
| |||||||||||
| |||||||||||
| |||||||||||
|
| ||
---|---|---|
Lục địa |
| |
Đại dương |
| |
Địa chất,địa lý |
| |
Khí quyển |
| |
Môi trường |
| |
Bản đồ |
| |
Lịch sử |
| |
Văn hóa,nghệ thuậtvà xã hội |
| |
Tâm linh,mục đích luận |
| |
Khoa học hành tinh |
| |
Khác |
| |
|
Từ khóa » Dân Số Các Châu Lục Trên Thế Giới
-
Dân Số Các Khu Vực Trên Thế Giới
-
Thống Kê Dân Số đầy đủ Và Mới Nhất 2022 Tại
-
Tổng Quan Về Bức Tranh Dân Số Thế Giới đến Năm 2021
-
Xếp Hạng 7 Châu Lục Theo Quy Mô Và Dân Số
-
Dân Số Các Châu Lục Năm 2020 - Thả Rông
-
Bài 3 Trang 97 SGK Địa Lí 10
-
7 Châu Lục Trên Trái đất | Các Nước
-
Dân Số Các Nước Trên Thế Giới (năm 2020)
-
Có Bao Nhiêu Châu Lục Trên Thế Giới? - Luật Hoàng Phi
-
BẢN ĐỒ THẾ GIỚI VÀ 6 CHÂU LỤC & BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG ...
-
Biểu đồ Thể Hiện Tỉ Lệ Dân Số Các Châu Lục Trên Thế Giới
-
Biểu đồ Thể Hiện Tỉ Lệ Dân Số Các Châu Lục Trên Thế Giới | HoiCay
-
So Sánh Diện Tích Châu Á Với Diện Tích Của Các Châu Lục Khác