CHẸN BETA GIAO CẢM Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM ...
Có thể bạn quan tâm
CHẸN BETA GIAO CẢM Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI GIẢM ĐÃ PHỤC HỒI: DỪNG HAY TIẾP TỤC•1 like•554 viewsSoMFollow
CHẸN BETA GIAO CẢM Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI GIẢM ĐÃ PHỤC HỒI: DỪNG HAY TIẾP TỤCRead less
Read more1 of 38Download nowMore Related Content
CHẸN BETA GIAO CẢM Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI GIẢM ĐÃ PHỤC HỒI: DỪNG HAY TIẾP TỤC
- 1. Chẹn Beta Giao Cảm ở bệnh nhân sau Nhồi Máu Cơ Tim Cấp có chức năng thất trái đã phục hồi: Dừng hay Tiếp tục ? PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng Phó Viện Trưởng - Viện Tim Mạch VN Tổng thư ký – Hội Tim Mạch Học VN
- 2. • Nam 52 tuổi • Tiền sử: Thuốc lá; THA, RL Lipid • NMCT nhập viện sau 6 giờ, Killip III Một bệnh nhân
- 3. • LVEF: 39% • Can thiệp ĐMV thì đầu ĐMV phải + stent Everolilmus (3,5 mm x 23 mm)
- 4. • Sinh hóa: – Lipid: BT – Chức năng gan thận: BT • XN khác: – Tpn I 23,4 μg/L – Glucose: 11.33 mmol/l – A1C: 7.4% Xét nghiệm
- 5. 1. Có 2. Không Câu hỏi 1 Có nên cho chẹn beta giao cảm ngay khi nhập viện không ? ✔
- 6. European Heart Journal (2012) 33, 2569–2619
- 7. Chẹn bê ta đường uống nên được chỉ định trong 24 giờ đầu ở BN không có 1 hoặc nhiều dấu hiệu sau: 1) Dấu suy tim, 2) Biểu hiện tình trạng cung lượng tim thấp, 3) Nguy cơ choáng tim cao , hoặc 4) chống chỉ định tương đối khác của chẹn bêta (PR > 0.24 s, Bloc nhĩ-thất độ 2, 3, hen phế quản tiến triển, bệnh đường thở tiến triển). Chẹn bêta nên được chỉ định tiếp tục trong và sau khi nằm viện ở tất cả bệnh nhân STEMI mà không có chống chỉ định với chẹn bêta. I IIa IIb III I IIa IIb III Chỉ định của Beta blocker trong NMCT cấp *Risk factors for cardiogenic shock (the greater the number of risk factors present, the higher the risk of developing cardiogenic shock) are age >70 years, systolic BP <120 mm Hg, sinus tachycardia >110 bpm or heart rate <60 bpm, and increased time since onset of symptoms of STEMI.
- 8. • Ngừng hút thuốc • Chế độ ăn Thay đổi lối sống Điều trị Xuất viện Tình trạng tốt • Tập thể dục • Clopidorel 75 mg • Aspirin 81 mg • Roruvastatin 20 mg • Metformin 850 mg • Pantoprazole 40 mg • Lisinopril 5 mg • Aldactone 25 mg
- 9. 1. Có 2. Không Câu hỏi 2 Khi xuất viện: Có nên cho chẹn beta giao cảm không? ✔
- 10. • Ngừng hút thuốc • Chế độ ăn Thay đổi lối sống Điều trị Xuất viện Tình trạng tốt • Tập thể dục • Clopidorel 75 mg • Aspirin 81 mg • Roruvastatin 20 mg • Metformin 850 mg • Metoprolol ZOK 25 mg • Pantoprazole 40 mg • Lisinopril 5 mg • Aldactone 25 mg
- 11. Bệnh nhân có chống chỉ định với chẹn Bêta trong 24 giờ đầu tiên sau STEMI nên được đánh giá lại để xem lại chỉ định chẹn bêta sau đó. I IIa IIb III Chỉ định của Beta blocker trong NMCT cấp (AHA/ACC 2013)
- 12. Chỉ định chẹn beta giao cảm ở bệnh nhân HCMV cấp không có ST chênh lên (AHA/ACC 2014) Recommendations COR LOE Patients with documented contraindications to beta blockers in the first 24 hours of NSTE-ACS should be re-evaluated to determine their subsequent eligibility. I C It is reasonable to continue beta-blocker therapy in patients with normal LV function with NSTE-ACS. IIa C Administration of intravenous beta blockers is potentially harmful in patients with NSTE-ACS who have risk factors for shock. III: Harm B
- 14. Rối loạn chức năng thất trái sau NMCT là một yếu tố tiên lượng nặng và các biện pháp kinh điển trong điều trị giảm tái cấu trúc
- 15. Chẹn beta giao cảm cải thiện tiên lượng bệnh nhân sau NMCT nguy cơ cao
- 16. Phase of Treatment Acute treatment Secondary prevention Overall Total # Patients 28,970 24,298 53,268 0.5 1.0 2.0 RR of death b-blocker better RR (95% CI) Placebo better 0.87 (0.77-0.98) 0.77 (0.70-0.84) 0.81 (0.75-0.87) Lieäu phaùp cheïn b trong nhoài maùu cô tim Antman E, Braunwald E. Acute Myocardial Infarction. In: Braunwald E, Zipes DP, Libby P, eds. Heart Disease: A textbook of Cardiovascular Medicine, 6th ed., Philadelphia, PA: W.B. Sanders, 2001, 1168. Toång hôïp caùc nghieân cöùu veà lôïi ích cuûa thuoác cheïn b trong NMCT giai đoạn trước can thiệp ĐMV thì đầu CI=Confidence interval, RR=Relative risk
- 17. – – – – – Không triệu chứng Tập thể dục đều Chế độ ăn Bỏ thuốc là NYHA II Echocardiography - LVEF 58% Theo dõi sau 8 tuần với điều chỉnh tích cực Tình trạng chung:
- 18. 1. Không 2. Có 3. Giảm liều 4. Tăng liều 5. Thêm thuốc khác Câu hỏi 3 Có nên dừng BB hay tiếp tục? ✔ - - - - LVEF 58% NYHA I HA: 110/75 Nhịp tim: 60 ck/ph
- 19. • Clopidogrel 75 mg • Aspirin 81 mg • Roruvastatin 20 mg • Metformin 850 mg • Metoprolol ZOK 25 mg • Lisinopril 2.5 mg • Aldactone 25 mg • Pantoprazole 40 mg Chúng tôi tiếp tục dùng liều như cũ, các thuốc cũ :
- 20. LDL = 1.60 mmol/l A1C 6.3% Theo dõi sau 1 năm Bn duy trì tình trạng sức khỏe tốt
- 21. 1. Không 2. Có 3. Dừng Aldactone 4. Dừng ACE-i 5. Dừng Aldactone và BB Câu hỏi 4 Có thể dừng BB thời điểm này không?
- 22. Tại sao có thể dừng BB trong trường hợp này
- 23. 1 năm sau NMCT… Lợi ích của BB ở BN này là gì? Đây là BN nguy cơ thấp : 1. EF: BT 2. Đã can thiệp ĐMV, không còn nhánh hẹp 3. Không có dấu hiệu thiếu máu cơ tim 4. Không rối loạn nhịp 5. NYHA I
- 24. 96% of patients had 2-year FU 74% had4-year FU There were no significant differences In recent MI ( < 1year) BB use not even on the prior MI cohort: Lower incidence of (2dary O) 489 [16.93%] vs 532 [18.60%] • Atherothrombotic events • revascularization • and hospitalization Bangalore et al; JAMA, 2012—Vol 308, No. 13 REduction of Atherothrombosis for Continued Health (REACH) registry > 80% aspirin > 80% statins > 50% ACE-i 1º Outcome cardiovascular death nonfatal MI or nonfatal stroke.
- 25. 1 Interaction P= .02 Reduced mortality IRR 0.86; 95% CI, 0.79-0.94 IRR 0.98; 95% CI, 0.92-1.05 1.5 Favors Controls Pre-Reperfusion Era 48 trials Reperfusion Era 12 trials 0.5 Favors Beta-Blocker Bangalore et al; The American Journal of Medicine (2014) 127, 939-953 The primary outcome: All-cause mortality B-blockers vs controls in acute myocardial infarction trials
- 26. Harjai et al. Am J Cardiol 2003;91:655–660 PAMI Trials 1 year
- 27. Can beta-blockers be stopped in patients with preserved left ventricular function after acute myocardial infarction? Five-year follow-up of FAST-MI 2005 N. Danchin 1, E. Puymirat 1, G. Ducrocq 2, R. Sader 3, X. De Boisqelin 4, C. Boureux 5, N. Delarche 6, J. Ferrieres 7, F. Schiele 8, T. Simon 9 (1) AP-HP, HEGP, Paris; (2) AP-HP, Hôpital Bichat, Paris; (3) CH de Laon; (4) Clinique La Valette, Montpellier; (5) CH de Perpignan; (6) CH de Pau; (7) CHU Rangueil, Toulouse; (8) CHU Jean Minjoz, Besançon; (9) AP-HP, Hospital Saint-Antoine, Paris, France Fees for lectures and/or consulting: Astra-Zeneca, Bayer, MSD, Eli-Lilly, Servier
- 28. 3,670 STEMI and NSTEMI patients 943 died in hospital, or with history of heart failure, or with LVEF ≤ 40% 2,727 patients discharged alive, with no history of heart failure and LVEF not ≤ 40% Without beta-blockers: 559 (20%) With beta-blockers: 2,168 (80%) Prescription at one year unknown: 538 1,630 patients with prescription known at one year Without beta-blockers: 184 (11%) With beta-blockers: 1,446 (89%)
- 29. One-year survival Full adjustment model : 95.3% 87.8% Beta-blockers continued Beta-blockers stopped HR 0.76, 95%CI 0.53-1.10 Beta-blockers might be useful during the first year in AMI patients with preserved LV function and no history of heart failure
- 30. Beta-blockers ongoing Beta-blockers stopped CrudeHR (95%CI) AdjustedHR (95%CI) Five-yeardeath 8.8% 13.0% 0.63(0.40-0.97) 1.01(0.59-1.73) Five-year outcome # at risk With β-blockers Without β-blockers 280 142 271 133 261 128 237 123 205 106 HR 1.18, 95%CI 0.67-2.08, P=0.57 Beta-blockers stopped Beta-blockers continued Propensity score-matched populations
- 31. the bmj | BMJ 2016;354:i4801 | doi: 10.1136/bmj.i4801
- 32. the bmj | BMJ 2016;354:i4801 | doi: 10.1136/bmj.i4801
- 33. S. Raposeiras-Roubín et al Rev Esp Cardiol.2015;68:585-91 ; (11.6% vs 25.2%; P < .001) (14.4% vs 18.9%; P = .020) Follow-up 5 years (median)
- 34. The Lancet 2001( 357) 1385 - 1390 All-cause mortality All-cause mortality and non fatal MI
- 35. 2014 ACC/AHA/AATS/PCNA/SCAI/STS Focused Update Incorporated Into the 2012 ACCF/AHA/ACP/AATS/PCNA/SCAI/STS Guideline for the Diagnosis and Management of Patients With Stable Ischemic Heart Disease © American College of Cardiology Foundation and American Heart Association, Inc.
- 36. Beta-blocker therapy should be started and continued for 3 years in all patients with normal LV function after MI or ACS. Beta-blocker therapy should be used in all patients with LV systolic dysfunction (EF ≤40%) with heart failure or prior MI, unless contraindicated. (Use should be limited to carvedilol, metoprolol succinate, or bisoprolol, which have been shown to reduce risk of death.) Beta blockers may be considered as chronic therapy for all other patients with coronary or other vascular disease. I IIa IIb III I IIa IIb III I IIa IIb III Beta-Blocker Therapy
- 37. Chẹn Beta Giao Cảm trong NMCT cấp • Nhập viện: có -> cần chú ý • Xuất viện: có -> đánh giá lại • Trong 1 năm: có -> cho mọi BN • Hơn 1 năm: – Có -> BN suy tim (EF giảm) – Có thể -> BN không suy tim, EF bảo tổn • Hơn 3 năm – Có -> BN suy tim (EF giảm) – Không nên -> BN không suy tim, EF bảo tổn
- 38. Tóm tắt I. BB được khuyến cáo trong điều trị sau NMCT cấp cho mọi bệnh nhân: - Giảm chức năng thất trái: lâu dài - Không giảm: 1 – 3 năm II. Các bằng chứng hiện nay chưa cho thấy lợi ích kéo dài BB hơn 1 năm sau NMCT cấp ở: • BN không có triệu chứng • Có chức năng Thất trái BT hoặc đã phục hồi III. Vẫn cần thêm những bằng chứng cho việc dừng BB khi nào sau NMCT và có chức năng thất trái bảo tồn
Từ khóa » Chẹn Beta Trong Nhồi Máu Cơ Tim
-
Đồng Thuận Của Các Chuyên Gia Về Thuốc Chẹn Bêta Trong Bệnh Tim ...
-
Sử Dụng Thuốc Chẹn Bêta Trong Suy Tim Và Tăng Huyết áp
-
Thuốc Chẹn Beta Giao Cảm Trong Hội Chứng Mạch Vành Cấp
-
Cơ Chế Tác Dụng Của Thuốc ức Chế Beta Trong điều Trị Bệnh Tim Mạch
-
Dùng Thuốc Chẹn Beta Trong điều Trị Tim Mạch - Tin Tổng Hợp - Bộ Y Tế
-
Sử Dụng Chẹn Beta Trên Bệnh Nhân Nặng: Từ Sinh Lý đến Bằng Chứng ...
-
Thuốc Chẹn Beta Trong điều Trị Bệnh động Mạch Vành: Vai Trò, Tác Dụng
-
[PDF] CẬP NHẬT VỀ VAI TRÒ THUỐC CHẸN BETA TRONG ĐIỀU TRỊ ...
-
THUỐC CHẸN BÊTA VÀ VAI TRÒ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN
-
Vai Trò Thuốc Chẹn Beta Giao Cảm Thế Hệ Mới Trong Bệnh Lý Tim Mạch
-
Nhồi Máu Cơ Tim Cấp Tính (MI) - Rối Loạn Tim Mạch - MSD Manuals
-
Thuốc điều Trị Suy Tim - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Thuốc Chẹn Beta Giao Cảm Trị Bệnh Tim: Vài Lưu ý Khi Dùng
-
Thuốc Chẹn Beta Trong điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim Nhanh