Chi Phí Chuyển Mục đích Sử Dụng đất
Có thể bạn quan tâm
Để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Vậy nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở của hộ gia đình và cá nhân gồm những gì? An Trí Law cập nhập một số thông tin để quý khách hàng tham khảo như sau:
1. Tiền sử dụng đất.
Căn cứ vào điểm b, khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định về Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Cụ thể số tiền phải nộp xác định như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Để tính được số tiền sử dụng đất thì người dân phải biết giá đất theo Bảng giá đất, địa chỉ thửa đất, vị trí thửa đất.
Xem thêm: Thủ tục chuyển mục đích sử đụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở
2. Lệ phí trước bạ.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư Số: 301/2016/TT-BTC thì:
“Điều 3: Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
c.3)Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ;”
- Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
3. Phí thẩm định hồ sơ.
Căn cứ vào điểm i khoản 1 Điều 5 thông tư Số: 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
“i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật. Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.”
Như vậy phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Căn cứ vào điểm đ khoản 2 Điều 5 thông tư Số: 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 thì:
“đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.”
Như vậy Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của từng tỉnh, thành phố thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ quy định nên mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận của từng địa phương cũng khác nhau.
Trên đây là một số nội dung về nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở của hộ gia đình và cá nhân để quý khách hàng tham khảo. Trên thực tế mỗi địa phương sẽ có các mức thu nghĩa vụ tài chính khác nhau đối với mỗi trường hợp khi được phép chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm lên đất ở và khi tiến hành thu nghĩa vụ tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ có thông báo đóng tiền cụ thể và người sử dụng đất căn cứ trên các thông báo để đóng tiền theo đúng quy định.
Xem thêm: - Chuyển mục đích sử dụng đất
- Các dịch vụ về đất đai tại An Trí Law
- Tại sao khách hàng nên chọn dịch vụ sang tên sổ đỏ tại An Trí Law
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận 12
Nếu quý khách hàng có nhu cầu thực hiện dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất hay các dịch vụ khác về đất đai, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ AN TRÍ
Hotline/Zalo: 0901.915.985
Facebook: An Trí Law
Từ khóa » Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất Nông Nghiệp
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022 Là Bao Nhiêu?
-
Chi Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất đối Với Tổ Chức
-
Những Chi Phí Phải Nộp Khi Xin Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông ...
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022
-
Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở 2020? Hạn Mức Bao ...
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp, đất Vườn Sang đất Thổ Cư
-
Chi Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Lên Thổ Cư - Báo Lao Động
-
Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Từ đất Nông Nghiệp Sang đất Phi Nông ...
-
Cách Tính Tiền Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Với Hộ Gia đình, Cá Nhân
-
Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở Thì Nộp Phí Thế Nào?
-
Thủ Tục Và Chi Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất
-
Thủ Tục Và Lệ Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất
-
Bảng Giá Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất Mới Nhất 2021 - CafeLand
-
Chi Phí Chuyển Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở