Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở 2020? Hạn Mức Bao ...
Có thể bạn quan tâm
Trong thời đại nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với mô hình kinh tế nhiều thành phần gồm nhà nước, tư nhân, tổ chức,… các hoạt động giao thương kinh tế diễn ra vô cùng sôi nổi, một trong số đó là các hoạt động liên quan đến Bất động sản. Tuy nhiên không nhiều người nắm rõ được trình tự thủ tục liên quan đến vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?
Đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định dựa vào mục đích sử dụng đất chia thành 3 loại đất:
- Đất nông nghiệp: đất trồng các loại cây, đất rừng, …
- Đất phi nông nghiệp: đất ở tại nông thôn và thành thị, đất xây dựng cơ quan, văn phòng, đất cho an ninh quốc phòng, giao thông, nghĩa trang,…
- Đất chưa xác định mục đích sử dụng: là loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng đất để làm gì.
Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua 3 hình thức:
- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, hoặc thu tiền sử dụng đất
- Quyết định cho thuê đất thu tiền hàng năm hoặc một lần
- Công nhân quyền sử dụng đất.
(Căn cứ theo Điều 17 Luật Đất đai 2013)
Người dân có được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất không?
Căn cứ theo Điều 57 Luật Đất đai 2013; Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định:
Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
- Chuyển từ đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở.
(Khi chuyển đổi phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước)
Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở).
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại dịch vụ
Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền quyền sử dụng đất. Nhà nước thu tiền sử dụng đất trong trường hợp nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất.
Căn cứ Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định nhà nước sẽ thu tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Khi chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất, sang đất ở thì nhà nước sẽ thu tiền sử dụng đất bằng mức giá chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
Bài viết liên quan Đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mạiĐối với tổ chức kinh tế:
- Chuyển từ đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá loại đất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất. (tức theo giá đất ở).
- Chuyển từ đất nông nghiệp được giao có thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
+ Trường hợp được nhà nước giao đất nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất trước ngày 1/7/2014 sang đất ở thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức giá chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
+ Trường hợp Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi chuyển mục đích sang đất ở và đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì sẽ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Trường hợp Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi chuyển mục đích sang đất ở và đồng thời chuyển từ thuê đất sang giao đất thì sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức giá chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bài viết liên quan 10 khoản khấu trừ thuế hàng đầu cho doanh nghiệp nhỏTrên đây là tư vấn về vấn đề phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở. Trường hợp có bất kỳ vấn đề nào liên quan, Xin vui lòng liên hệ với Công ty Luật Inslaw để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
Bạn đang xem bài viết “Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2020? Hạn mức bao nhiêu?” tại chuyên mục “Kiến thức chung”
Từ khóa » Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất Nông Nghiệp
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022 Là Bao Nhiêu?
-
Chi Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất đối Với Tổ Chức
-
Những Chi Phí Phải Nộp Khi Xin Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông ...
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp, đất Vườn Sang đất Thổ Cư
-
Chi Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Lên Thổ Cư - Báo Lao Động
-
Chi Phí Chuyển Mục đích Sử Dụng đất
-
Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Từ đất Nông Nghiệp Sang đất Phi Nông ...
-
Cách Tính Tiền Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Với Hộ Gia đình, Cá Nhân
-
Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở Thì Nộp Phí Thế Nào?
-
Thủ Tục Và Chi Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất
-
Thủ Tục Và Lệ Phí Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất
-
Bảng Giá Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất Mới Nhất 2021 - CafeLand
-
Chi Phí Chuyển Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở