CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ TNDN
Có thể bạn quan tâm
Khi Quyết toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được trừ một số khoản chi trong kỳ tính thuế. Dưới đây là một số chi phí được trừ khi tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
» Căn cứ pháp lý: Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được trừ các khoản chi khi đáp ứng các điều kiện sau: – Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; – Các khoản chi có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp theo quy định; – Các hóa đơn mua hàng có giá trị từ 20 triệu trở lên (đã bao gồm thuế ) cần phải có chứng từ thanh toán không bằng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về Thuế GTGT. Các bạn có thể tham khảo cụ thể tại đây
Chú ý: – Nếu doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này). Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này. Ví dụ : Tháng 8 năm 2014 doanh nghiệp A có mua hàng hóa đã có hóa đơn và giá trị ghi trên hóa đơn là 30 triệu đồng nhưng chưa thanh toán. Trong kỳ tính thuế năm 2014, doanh nghiệp A đã tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với giá trị mua hàng hóa này. Sang năm 2015, doanh nghiệp A có thực hiện thanh toán giá trị mua hàng hóa này bằng tiền mặt do vậy doanh nghiệp A phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kỳ tính thuế năm 2015).
– Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. – Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này nếu có giá trị dưới 20 triệu đồng và có thanh toán bằng tiền mặt thì doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các khoản chi phí không được trừ khi tính Thuế TNDN: – Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. – Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính. – Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác. كازينو البحرين – Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định. تعلم لعب البوكر – Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng. – Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. شرح 1xbet – Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật. – Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật. – Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. – Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu. – Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập DN. – Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. – Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật. – Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: Ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các khoản chi phí được miễn Thuế TNDN. Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây
Chúc các bạn ngày mới!
0 0 votes Article Rating Post Views: 7,367Từ khóa » Chi Phí Không được Trừ Là Gì
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN
-
Chi Phí được Trừ Là Gì? Các Khoản Chi Phí Loại Trừ Khi Tính Thuế Thu ...
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN - Luật Việt An
-
37 Khoản Chi Không được Trừ Khi Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
-
Các Khoản Chi được Trừ, Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Năm 2022
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Năm 2021
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế Thu Nhập Doanh ...
-
37 KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP ...
-
Các Khoản Chi Phí được Trừ Và Không được Trừ Khi Xác định Thu Nhập ...
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN
-
Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Và Chi Phí Không được Trừ
-
Chi Phí được Trừ Và Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN ...
-
Khi Nào Thuế TNCN được Tính Là Chi Phí Hợp Lý Khi Tính Thuế TNDN?
-
Các Khoản Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp