Chỉ Số Bất Bình đẳng Giới – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Chỉ số bất bình đẳng giới (Gender Inequality Index - GII) là một chỉ số dùng để đo sự chênh lệch giới, được Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) đưa ra trong ấn bản kỷ niệm lần thứ 20 do Báo cáo Phát triển Con người năm 2024. Theo UNDP, chỉ số này là một thước đo hỗn hợp về sự thất bại trong phạm vi một quốc gia vì sự bất bình đẳng giới. Nó sử dụng ba khía cạnh để đo lường: sức khỏe sinh sản, sự trao quyền và sự tham gia vào thị trường lao động.
Cách tính
[sửa | sửa mã nguồn]Cách tính chỉ số bất bình đẳng giới cũng giống với cách tính chỉ số HDI về bất bình đẳng, được công bố trong Báo cáo Phát triển con người năm 2010, và có thể được hiểu như là mức giảm phần trăm của sự phát triển con người. Giá trị của GII nằm trong khoảng từ 0 đến 1, với 0 là 0% bất bình đẳng giới và 1 là 100% bất bình đẳng giới. Theo các nước thuộc UNDP thì bất bình đẳng giới cao cũng cho thấy sự bất bình đẳng trong việc phân phối phát triển và ngược lại.[1]
Có 5 bước để tính chỉ số GII:
Bước 1: Điều chỉnh số 0: Tỉ lệ tử của phụ nữ sinh con được rút gọn một cách có hệ thống trong khoảng từ 10 đến 1000. Khoảng cách này được dựa trên giả thiết là các nước có tỉ lệ tử lớn hơn 1000 hay dưới 10 không có sự khác biệt trong việc chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ sinh con. Các nước có tỉ lệ tử được báo cáo là 0 được tính là 0,1 dựa trên giả thiết phụ nữ có khả năng làm ảnh hưởng đến chính trị và trung bình nhân không bao giờ có giá trị 0.
Bước 2: Tập hợp các tham số trong mỗi giới tính, sử dụng trung bình nhân: Việc tập hợp này làm cho GII trở nên nhạy cảm. Tỉ lệ tử của phụ nữ sinh con và tỉ lệ sinh sản vị thành niên phù hợp cho phụ nữ sinh nam chỉ được tổng hợp bằng 2 chiều khác.
Bước 3: Tập hợp giữa các giới tính, sử dụng trung bình điều hòa: Để tính toán chỉ số bình đẳng giới (phân bố đều), chỉ số dành cho nam và nữ được tổng hợp lại bằng trung bình điều hòa để nắm bắt sự bất bình đẳng giới và điều chỉnh mối liên hệ giữa các chiều với nhau.
Bước 4: Tính trung bình nhân của trung bình cộng của mỗi chỉ số: Ta có được các tiêu chuẩn tham chiếu bằng cách tổng hợp các chỉ số cho nam và nữ với trọng lượng như nhau, sau đó tập hợp các chỉ số đó trên các tham số.
Bước 5: Tính GII: So sánh các chỉ số giới tính phân bố đều ở Bước 3 và các tiêu chuẩn có được ở Bước 4.
Thay đổi trong năm 2011
[sửa | sửa mã nguồn]Theo UNDP, đã có một sự thay đổi trong việc tính toán chỉ số GII vào năm 2011. Tỉ lệ tử của phụ nữ sinh con đã được tính là 10 trong chỉ số GII, mặc dù chỉ số này luôn nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Để khắc phục điều này, tỉ lệ tử được rút gọn đi 10 lần (1 × 101), làm giảm giá trị GII.
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng năm 2012
[sửa | sửa mã nguồn]Cao nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Những quốc gia/vùng lãnh thổ xếp hạng cao nhất xét về mặt bình đẳng giới theo chỉ số GII trong các năm 2008,[2] 2011[3] và 2012.[4][5][6]
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thứ hạng GII năm 2012 | Thang đánh giá GII năm 2012 | Thứ hạng HDI năm 2012 | Thứ hạng GII năm 2011 | Thang đánh giá GII năm 2011 | Thứ hạng GII năm 2008 | Thang đánh giá GII năm 2008 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hà Lan | 1 | 0,045 | 4 | 2 | 0,052 | 1 | 0,174 |
Đài Loan (nếu được tính) | 2 | 0,053 | 23 | 4 | 0,061 | 4 | 0,223 |
Thụy Điển | 2 | 0,055 | 7 | 1 | 0,049 | 3 | 0,212 |
Đan Mạch | 3 | 0,057 | 15 | 3 | 0,060 | 2 | 0,209 |
Thụy Sĩ | 4 | 0,057 | 9 | 4 | 0,067 | 4 | 0,228 |
Na Uy | 5 | 0,065 | 1 | 6 | 0,075 | 5 | 0,234 |
Phần Lan | 6 | 0,075 | 21 | 5 | 0,075 | 8 | 0,248 |
Đức | 7 | 0,075 | 5 | 7 | 0,085 | 7 | 0,240 |
Slovenia | 8 | 0,08 | 21 | * | * | * | * |
Pháp | 9 | 0,083 | 20 | 10 | 0,106 | 11 | 0,260 |
Iceland | 10 | 0,089 | 13 | 9 | 0,099 | 13 | 0,279 |
Thấp nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Những quốc gia/vùng lãnh thổ xếp hạng thấp nhất xét về mặt bình đẳng giới theo chỉ số GII trong các năm 2008,[2] 2011[3] và 2012.[4]
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thứ hạng GII năm 2012 | Thang đánh giá GII năm 2012 | Thứ hạng HDI năm 2012 | Thứ hạng GII năm 2011 | Thang đánh giá GII năm 2011 | Thứ hạng GII năm 2008 | Thang đánh giá GII năm 2008 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mauritania | 139 | 0,643 | 155 | -- | -- | -- | -- |
Sierra Leone | 139 | 0,643 | 177 | 137 | 0,662 | 125 | 0,756 |
Mali | 141 | 0,649 | 182 | 143 | 0,712 | 135 | 0,799 |
Cộng hòa Trung Phi | 142 | 0,654 | 180 | 138 | 0,669 | 132 | 0,768 |
Liberia | 143 | 0,658 | 174 | 139 | 0,671 | 131 | 0,766 |
Cộng hòa Congo | 144 | 0,681 | 186 | 142 | 0,710 | 1690 | 0,814 |
Ả Rập Saudi | 145 | 0,682 | 57 | -- | -- | -- | -- |
Niger | 146 | 0,707 | 186 | 144 | 0,724 | 136 | 0,807 |
Afghanistan | 147 | 0,712 | 175 | 141 | 0,717 | 134 | 0,797 |
Yemen | 148 | 0,747 | 160 | -- | -- | -- | -- |
Xếp hạng năm 2014[7]
[sửa | sửa mã nguồn]Top 30 nước xếp hạng cao nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thứ hạng GII năm 2014 | Thang đánh giá GII năm 2014 | Thứ hạng HDI năm 2014 |
---|---|---|---|
Slovenia | 1 | 0,016 | 25 |
Thụy Sĩ | 2 | 0,028 | 3 |
Đức | 3 | 0,041 | 6 |
Đan Mạch | 4 | 0,048 | 4 |
Áo | 5 | 0,053 | 23 |
Thụy Điển | 6 | 0,055 | 14 |
Hà Lan | 7 | 0,062 | 5 |
Bỉ | 8 | 0,063 | 21 |
Na Uy | 9 | 0,067 | 1 |
Italia | 10 | 0,068 | 27 |
Phần Lan | 11 | 0,075 | 24 |
Iceland | 12 | 0,087 | 16 |
Singapore | 13 | 0,088 | 11 |
Pháp | 13 | 0,088 | 22 |
Cộng hòa Séc | 15 | 0,091 | 28 |
Tây Ban Nha | 16 | 0,095 | 26 |
Luxembourg | 17 | 0,100 | 19 |
Israel | 18 | 0,101 | 18 |
Australia | 19 | 0,110 | 2 |
Bồ Đào Nha | 20 | 0,111 | 43 |
Ireland | 21 | 0,113 | 6 |
Cộng hòa Síp | 22 | 0,124 | 32 |
Hàn Quốc | 23 | 0,125 | 17 |
Lithuania | 23 | 0,125 | 37 |
Canada | 25 | 0,129 | 9 |
Nhật Bản | 26 | 0,133 | 20 |
Libya | 27 | 0,134 | 94 |
Ba Lan | 28 | 0,138 | 36 |
Hy Lạp | 29 | 0,146 | 29 |
Croatia | 30 | 0,149 | 47 |
Một số quốc gia khác
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thứ hạng GII năm 2014 | Thang đánh giá GII năm 2014 | Thứ hạng HDI năm 2014 |
---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 55 | 0,280 | 8 |
New Zealand | 32 | 0,157 | 9 |
Vương quốc Anh | 39 | 0,177 | 14 |
Qatar | 116 | 0,524 | 32 |
Ả Rập Saudi | 56 | 0,284 | 39 |
Argentina | 75 | 0,376 | 40 |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 47 | 0,232 | 41 |
Chile | 65 | 0,338 | 42 |
Kuwait | 79 | 0,387 | 48 |
Nga | 54 | 0,276 | 50 |
Malaysia | 42 | 0,209 | 62 |
Cuba | 68 | 0,356 | 67 |
Iran | 114 | 0,515 | 69 |
Venezuela | 103 | 0,476 | 71 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 71 | 0,359 | 72 |
Mexico | 74 | 0,373 | 74 |
Brazil | 97 | 0,457 | 75 |
Trung Quốc | 40 | 0,191 | 90 |
Mông Cổ | 63 | 0,325 | 90 |
Thái Lan | 76 | 0,380 | 93 |
Ai Cập | 131 | 0,573 | 108 |
Indonesia | 110 | 0,494 | 110 |
Philippines | 89 | 0,420 | 115 |
Nam Phi | 83 | 0,407 | 116 |
Việt Nam | 60 | 0,308 | 116 |
Iraq | 123 | 0,539 | 121 |
Ấn Độ | 130 | 0,563 | 130 |
Campuchia | 104 | 0,477 | 143 |
Myanmar | 85 | 0,413 | 148 |
Papua New Guinea | 140 | 0,611 | 158 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc, Human Development Report 2010; The Real Wealth of Nations, 2010
- ^ a b United Nations Development Programme, Human Development Report 2010; The Real Wealth of Nations, 2010
- ^ a b United Nations Development Programme, Human Development Report 2011; Sustainability and Equity Lưu trữ 2012-02-04 tại Wayback Machine, 2011
- ^ a b “Table 4 Gender Inequality Index 2012”. United Nations Development Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
- ^ “我國HDI、GII分別排名全球第23位及第2位” (PDF) (bằng tiếng Trung). Directorate-General of Budget, Accounting and Statistics. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
- ^ 台灣性別平等 2012排名全球第2, Liberty Times, 23-09-2014
- ^ [1]
Từ khóa » Chỉ Số Gii
-
Cập Nhật Về Chỉ Số Đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu (GII) Của Việt Nam đến 2021
-
GII Là Gì? Đến Năm 2030, Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu Của Việt ...
-
Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu 2021: Việt Nam Dẫn đầu Nhóm Các ...
-
Giới Thiệu Báo Cáo Chỉ Số GII Năm 2020 Và Kết Quả Của Việt Nam
-
Việt Nam Tăng 2 Bậc Về Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu - Chi Tiết Tin
-
Tụt 2 Bậc, Việt Nam Xếp Thứ 44 Về Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu ...
-
Nhiều Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Của Việt Nam Tăng Vượt Bậc
-
GII - Cổng Thông Tin
-
Việt Nam Tiếp Tục Tăng Hạng Trong Xếp Hạng Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo ...
-
Việt Nam Tăng 3 Bậc Xếp Hạng Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu
-
Sổ Tay Hướng Dẫn Chỉ Số Đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu Năm 2020
-
Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu (Global Innovation Index, Gọi Tắt Là ...
-
Việt Nam đang Bắt Kịp đà Tăng Chỉ Số đổi Mới Sáng Tạo Trên Thế Giới
-
Sẽ Tính điểm đổi Mới Sáng Tạo ở Các địa Phương