Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Tháng 10 Năm 2021

  • Trang chủ
  • Hệ thống chỉ tiêu thống kê
  • Hỏi đáp
  • Sơ đồ website
GIỚI THIỆU
  • Chức năng, nhiệm vụ
  • Cơ cấu tổ chức bộ máy
  • Lịch sử ngành
  • Địa chỉ liên lạc
  • Người phát ngôn của Cục Thống kê Quảng Bình
    • Tin tức - Sự kiện
      • Tin tức - Sự kiện
      • Tin hoạt động ngành
      • Thông báo
      • Chuyển đổi số
        • THÔNG TIN T.HÌNH KT-XH
          • Hàng tháng
          • Hàng quý
          • Hàng năm
            • Ấn phẩm thống kê
              • Niên giám Thống kê năm 2023
              • Niên giám Thống kê năm 2022
              • Niên giám Thống kê năm 2021
              • Niên giám Thống kê năm 2020
              • Niên giám Thống kê năm 2019
                • Văn bản pháp lý
                  • Luật Thống kê
                  • Nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực Thống kê
                  • Chế độ báo cáo Thống kê
                  • Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thống kê
                    • ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
                      • Tổng điều tra
                      • Điều tra hàng năm
Trang chủChỉ số giá tiêu dùng hàng tháng
Share twitter Bản in Gởi bài viết
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 năm 2021

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 10 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình tăng 0,22% so với tháng trước; tăng 5,11% so với kỳ gốc 2019; CPI bình quân 10 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm trướctăng 1,49% (trong đó: nhóm hàng hóa tăng 1,81%; nhóm dịch vụ tăng 0,86%). Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính có 02 nhóm tăng, 02 nhóm giảm và 07 nhóm không đổi so với tháng trước, cụ thể như sau: nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 0,51%; nhóm giao thông tăng 1,72%; nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,15%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,03%; các nhóm: nhóm đồ uống và thuốc lá; nhóm may mặc, giày dép và mũ nón; nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm giáo dục; nhóm bưu chính viễn thông; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch; nhóm hàng hoá và dịch vụ khác có chỉ số không đổi so tháng trước.

Nguyên nhân làm tăng CPI tháng 10 năm 2021:

- Tháng 10 tình hình dịch bệnh cơ bản đã kiểm soát, hệ thống nhà hàng, khách sạn mở cửa trở lại vì vậy nhu cầu tiêu dùng, mua sắm và đi lại, ăn uống bên ngoài tăng lên làm giá cả một số nhóm mặt hàng có xu hướng tăng;

- Thời tiết trong tháng mưa nhiều, gây ngập lụt ở nhiều nơi, gây khó khăn cho việc chăm trồng các loại rau, củ, quả làm giá nhóm rau tươi tăng so tháng trước;

- Giá gas được điều chỉnh tăng 42.000đ từ ngày 1/11/2021 làm giá ga tăng mạnh 10,19%;

- Giá xăng, dầu trong nước được điều chỉnh 2 đợt vào ngày 25/9/2021 và ngày 11/10/2021. Giá xăng tăng 5,61%, dầu Diezen tăng 7,54% so với tháng 9/2021 đã tác động đến chỉ số giá nhóm giao thông tăng 1,72%;

Bên cạnh nguyên nhân tăng CPI, còn có nguyên nhân làm giảm CPI tháng 10 năm 2021:

- Giá thịt lợn hơi ở địa phương tiếp tục giảm mạnh, bên cạnh đó dịch tả lợn Châu Phi tái phát tại một số địa bàn trong tỉnh cùng thời điểm xuất đàn trong năm nên làm giá thịt lợn giảm;

- Giá nước giảm 0,24% so với tháng trước do lượng nước tiêu thụ giảm;

- Ảnh hưởng của giá vàng giảm nên các mặt hàng trang sức giảm 0,84%;

- Giá điện tháng này giảm 1,36% so tháng trước khi bước vào mùa mưa, thời tiết không còn nắng nóng như các tháng trước;

Diễn biến giá tiêu dùng tháng 10 năm 2021 của một số nhóm hàng chính như sau:

- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống: Giảm 0,15% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,05%.

+ Lương thực: Tăng 0,04% so tháng trước, cụ thể: giá nhóm bột mỳ và ngũ cốc khác tăng 0,38%, cụ thể: ngô tăng 0,37%; khoai tăng 0,63% so tháng trước do hết mùa.

+ Thực phẩm: Giảm 0,61% so tháng trước, trong đó, khu vực thành thị giảm 0,29%, khu vực nông thôn giảm 0,78%.

Giá các mặt hàng thịt gia súc giảm 4,30%nguyên nhân chủ yếu do giá thịt lợn hơi ở địa phương tiếp tục giảm mạnh, bên cạnh đó dịch tả lợn Châu Phi tái phát tại một số địa bàn như Đồng Hới, huyện Quảng Trạch, thị xã Ba Đồn... cùng thời điểm xuất đàn nên làm cho giá thịt lợn giảm mạnh 6,53% so với tháng trước, kéo theo đó, nội tạng động vật giảm 5,05% và nhóm thịt chế biến giảm 1,22%. Nhóm thịt bò có chỉ số giảm 0,39% so tháng trước do nguồn cung ổn định.

Giá nhóm thịt gia cầm giảm 0,38%, cụ thể: giá thịt gà giảm 0,45%; giá thịt gia cầm khác giảm 0,19%. Giá nhóm trứng các loại giảm 1,10% so tháng trước.

Giá các mặt hàng thủy sản tươi sống tăng 0,96% do trong tháng thời tiết mưa nhiều gây khó khăn cho việc ra khơi đánh bắt, trong đó nhóm cá tươi hoặc ướp lạnh tăng 1,12%; nhóm tôm tươi hoặc ướp lạnh tăng 0,75%; nhóm thuỷ hải sản tươi sống khác tăng 0,56% so tháng trước.

Giá các loại đậu và hạt tăng 0,04%, trong đó nhóm lạc và vừng tăng 0,07% so tháng trước.

Giá nhóm rau tươi, khô và chế biến tăng 0,75% so tháng trước. Cụ thể: Bắp cải tăng 0,27%; su hào tăng 0,34%; cà chua tăng 0,16%; khoai tây tăng 0,14%; rau muống tăng 1,96%; rau dạng quả, củ tăng 1,46%; măng tươi tăng 0,18%; rau tươi khác tăng 0,42%...

Giá nhóm quả tươi, chế biến tăng 0,01% so tháng trước, cụ thể: nhóm chuối tăng 0,01%; xoài tăng 0,32% và nhóm quả tươi khác tăng 0,38% so tháng trước.

Đồ gia vị các loại tăng 0,68% so tháng trước.

Giá nhóm ăn uống ngoài gia đình tăng 1,12% so tháng trước nguyên nhân do giá nguyên liệu chế biến tăng, cụ thể: nhóm ăn ngoài gia đình tăng 1,33%; nhóm đồ ăn nhanh mang đi tăng 0,06% so tháng trước.

- Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng: Tăng 0,51% do các yếu tố: Đầu tiên, nhóm vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng 0,15% khi các loại vật liệu như thép, cát... có dấu hiệu tăng. Tiếp đó, giá ga tháng này cũng tăng mạnh 10,19%. Đồng thời, chịu ảnh hưởng của 02 đợt điều chỉnh giá dầu vào ngày 25/9/2021 và 11/10/2021 nên giá dầu hỏa trên địa bàn tăng 8,01% so tháng trước. Nhóm này góp phần tăng CPI chung 0,07%.

- Nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình: Giảm 0,03% so tháng trước, cụ thể giá nhóm thiết bị dùng trong gia đình giảm 0,15% so tháng trước do chương trình khuyến mãi kích cầu của các hãng.

- Nhóm giao thông: Tăng 1,72% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,20% chủ yếu do chỉ số giá nhómnhiên liệu tăng mạnh 5,38% do hai đợt điều chỉnh giá xăng, dầu vào ngày 25/9/2021 và ngày 11/10/2021, cụ thể: Giá xăng tăng 5,61%, dầu Diezen tăng 7,54% so với tháng 9/2021.

* Chỉ số giá vàng 99,99%

Giá vàng trong tỉnh biến động theo giá vàng trong nước, bình quân tháng 10/2021 giá vàng giảm 0,76% so với tháng trước, giá vàng dao động quanh mức 5,08 triệu đồng/chỉ, tăng 31,83% so với kỳ gốc 2019, giảm 4,18% so cùng kỳ năm trước và giảm 4,91% so tháng 12 năm trước, bình quân 10 tháng tăng 9,16% so cùng kỳ.

* Chỉ số giá đô la Mỹ (USD)

Giá đô la Mỹ (USD) tháng này có giá bình quân 22.662 đồng/USD, giảm 0,07% so với tháng trước, giảm 1,89% so với kỳ gốc 2019, giảm 1,87% so cùng kỳ năm trước và giảm 1,64% so với tháng 12 năm trước, bình quân 10 tháng giảm 1,22% so cùng kỳ./.

Đơn vị tính: %

Chỉ số giá tháng báo cáo so với:

Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

Kỳ gốc

Cùng kỳ năm trước

Tháng 12 năm trước

Tháng trước

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG

105.11

101.49

102.01

101.84

100.22

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

107.34

100.09

99.51

99.11

99.85

Trong đó:

Lương thực

107.58

104.09

102.74

100.43

100.04

Thực phẩm

107.82

99.16

98.18

97.95

99.39

Ăn uống ngoài gia đình

105.86

100.78

101.92

101.90

101.12

Đồ uống và thuốc lá

103.28

100.31

100.15

100.15

100.00

May mặc, giày dép và mũ nón

104.11

100.07

100.08

99.99

100.00

Nhà ở và vật liệu xây dựng

107.99

103.78

105.05

106.11

100.51

Thiết bị và đồ dùng gia đình

103.27

100.40

100.45

100.41

99.97

Thuốc và dịch vụ y tế

102.68

100.05

100.00

100.00

100.00

Giao thông

101.28

105.92

112.84

111.01

101.72

Bưu chính viễn thông

99.77

99.24

99.99

99.99

100.00

Giáo dục

106.45

103.21

100.03

100.03

100.6

Văn hoá, giải trí và du lịch

99.04

100.01

100.02

100.02

100.00

Hàng hóa và dịch vụ khác

102.92

100.18

99.99

99.99

100.00

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG

131.83

109.16

95.82

95.09

99.24

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ

98.11

98.78

98.13

98.36

99.93

[Trở về]
Các tin đã đăng
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 7 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 năm 2021
  • Gởi bài
  • Unicode
  • Góp ý

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG BÌNH Địa chỉ: Phường Đức Ninh Đông - TP Đồng Hới - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3822054 - Fax: (052) 3844598 - Email: quangbinh@gso.gov.vn

Từ khóa » Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Tháng 10 Năm 2021