Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Tháng 12 Năm 2021

  • Trang chủ
  • Hệ thống chỉ tiêu thống kê
  • Hỏi đáp
  • Sơ đồ website
GIỚI THIỆU
  • Chức năng, nhiệm vụ
  • Cơ cấu tổ chức bộ máy
  • Lịch sử ngành
  • Địa chỉ liên lạc
  • Người phát ngôn của Cục Thống kê Quảng Bình
    • Tin tức - Sự kiện
      • Tin tức - Sự kiện
      • Tin hoạt động ngành
      • Thông báo
      • Chuyển đổi số
        • THÔNG TIN T.HÌNH KT-XH
          • Hàng tháng
          • Hàng quý
          • Hàng năm
            • Ấn phẩm thống kê
              • Niên giám Thống kê năm 2023
              • Niên giám Thống kê năm 2022
              • Niên giám Thống kê năm 2021
              • Niên giám Thống kê năm 2020
              • Niên giám Thống kê năm 2019
                • Văn bản pháp lý
                  • Luật Thống kê
                  • Nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực Thống kê
                  • Chế độ báo cáo Thống kê
                  • Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thống kê
                    • ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
                      • Tổng điều tra
                      • Điều tra hàng năm
Trang chủChỉ số giá tiêu dùng hàng tháng
Share twitter Bản in Gởi bài viết
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2021

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giảm 0,16% so với tháng trước; tăng 5,46% so với kỳ gốc 2019; CPI bình quân 12 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm trướctăng 1,60% (trong đó: nhóm hàng hóa tăng 2,05%; nhóm dịch vụ tăng 0,71%). Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính có 02 nhóm giảm, 01 nhóm tăng và 08 nhóm không đổi so với tháng trước, cụ thể như sau: nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,32%; nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,37%; nhóm giao thông giảm 1,91%; các nhóm: nhóm đồ uống và thuốc lá; nhóm may mặc, mũ nón, giày dép; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình; nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm giáo dục; nhóm bưu chính viễn thông; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch; nhóm hàng hoá và dịch vụ khác có chỉ số không đổi so tháng trước.

Nguyên nhân làm giảm CPI tháng 12 năm 2021:

- Giá xăng, dầu trong nước được điều chỉnh giảm 02 đợt vào ngày 25/11/2021 và ngày 10/12/2021. Giá xăng so với tháng trước giảm 6,36%, dầu Diezen giảm 7,11% đã tác động đến chỉ số giá nhóm giao thông giảm 1,91%;

- Giá gas được điều chỉnh giảm so với tháng trước, cụ thể bình gas Pertrolimex 12 kg có giá 445.000đ/bình, giảm 18.000đ/bình làm giá gas giảm 3,89% so tháng 11/2021;

- Giá nước và giá điện lần lượt giảm 0,02% và 0,47% so với tháng trước do bước vào mùa mưa lạnh, nhu cầu tiêu thụ của người dân giảm;

- Giá thịt lợn hơi ở địa phương vẫn giảm nguyên nhân chính do nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu của người dân không quá lớn;

- Ảnh hưởng của giá vàng giảm nên các mặt hàng trang sức giảm 0,07% so tháng trước;

Bên cạnh nguyên nhân giảm CPI, còn có nguyên nhân làm tăng CPI tháng 12 năm 2021:

- Nguồn rau củ từ địa phương bắt đầu vụ thu hoạch tuy nhiên do các loại rau củ trái mùa kèm các chi phí phát sinh tăng nên giá rau củ Đà Lạt tăng làm nhóm rau tươi, khô và chế biến tăng 2,03% so với tháng trước;

- Sản lượng một số mặt hàng lương thực cuối vụ giảm làm chỉ số giá nhóm lương thực tăng 0,27% so tháng trước. Diễn biến giá tiêu dùng tháng 12 năm 2021 của một số nhóm hàng chính như sau:

- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống: Tăng 0,32% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,12%.

+ Lương thực: Tăng 0,27% so tháng trước, cụ thể: giá nhóm gạo tăng 0,09%, giá nhóm bột mỳ và ngũ cốc khác tăng 0,27%, nhóm lương thực chế biến tăng 0,76% so tháng trước.

+ Thực phẩm: Tăng 0,34% so tháng trước, trong đó, khu vực thành thị tăng 0,86%, khu vực nông thôn tăng 0,07%.

Giá các mặt hàng thịt gia súc giảm 0,63%nguyên nhân chủ yếu do nguồn cung ở địa phương ổn định cùng nhu cầu của người dân không cao làm cho giá thịt lợn giảm 1,16% so với tháng trước.

Giá nhóm thịt gia cầm tăng 0,43%, điển hình là giá thịt gia cầm khác tăng 1,33% so tháng trước.

Giá các mặt hàng thủy sản tươi sống tăng 0,55% do trong tháng thời tiết mưa lạnh gây khó khăn cho việc ra khơi đánh bắt cùng nhu cầu của người dân tăng, trong đó nhóm cá tươi hoặc ướp lạnh tăng 0,43%; nhóm tôm tươi hoặc ướp lạnh tăng 0,83%; nhóm thuỷ hải sản tươi sống khác tăng 0,63% so tháng trước.

Các mặt hàng như dầu ăn, nước mắm, đồ gia vị, đường mật cũng có xu hướng tăng do các chi phí đầu vào tăng, cụ thể: nhóm dầu thực vật tăng 0,43%; nhóm nước mắm, nước chấm tăng 0,63%; nhóm mì chính (bột ngọt) tăng 0,73%; nhóm đồ gia vị các loại tăng 0,89%; nhóm đường mật tăng 1,32% so tháng trước.

Giá nhóm rau tươi, khô và chế biến tăng 2,03% so tháng trước chủ yếu do giá các loại rau củ quả trái mùa tăng. Cụ thể: Bắp cải tăng 3,74%; su hào tăng 3,98%; cà chua tăng 10,55%; khoai tây tăng 6,87%; rau muống tăng 1,49%; đỗ quả tươi tăng 6,65%; rau dạng quả, củ tăng 4,56%; măng tươi tăng 0,16%; rau chế biến các loại tăng 1,99% so tháng trước.

Giá nhóm quả tươi, chế biến tăng 0,40% so tháng trước, cụ thể: nhóm quả có múi tăng 0,43% và nhóm quả tươi khác tăng 0,71% so tháng trước.

+ Ăn uống ngoài gia đình: Tăng 0,28% so tháng trước nguyên nhân do giá nguyên liệu chế biến tăng, cụ thể: nhóm ăn ngoài gia đình tăng 0,33% so tháng trước. - Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng: Giảm 0,37%, góp phần giảm CPI chung 0,05%, nguyên nhân do nhu cầu sử dụng điện và nước giảm nên giá nhóm điện sinh hoạt giảm 0,47% và nước sinh hoạt giảm 0,02% so với tháng trước.

Ngày 01/12/2021 giá gas Petrolimex được điều chỉnh giảm 18.000 đồng/bình 12kg nên giá gas tháng này giảm 3,89% so tháng trước.

Chịu ảnh hưởng của các đợt điều chỉnh giá dầu vào ngày 25/11/2021 và 10/12/2021 nên giá dầu hỏa trên địa bàn giảm 7,07% so tháng trước.

- Nhóm giao thông: Giảm 1,91% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,23%, chủ yếu do chỉ số giá nhóm nhiên liệu giảm mạnh 6,10% do hai đợt đợt điều chỉnh giá xăng, dầu vào ngày 25/11/2021 và ngày 10/12/2021, cụ thể: Giá xăng giảm 6,36%, dầu Diezen giảm 7,11% so với tháng 11/2021.

* Chỉ số giá vàng 99,99%

Giá vàng trong tỉnh biến động theo giá vàng trong nước, bình quân tháng 12/2021giá vàng giảm 0,09% so với tháng trước, giá vàng dao động quanh mức 5,19 triệu đồng/chỉ, tăng 34,63% so với kỳ gốc 2019, giảm 2,89% so cùng kỳ năm trước, bình quân 12 tháng tăng 7,05% so cùng kỳ.

* Chỉ số giá đô la Mỹ (USD)

Giá đô la Mỹ (USD) tháng này có giá bình quân 22.680 đồng/USD, tăng 0,13% so với tháng trước, giảm 1,81% so với kỳ gốc 2019, giảm 1,56% so cùng kỳ năm trước, bình quân 12 tháng giảm 1,31% so cùng kỳ./.

Đơn vị tính: %

Chỉ số giá tháng báo cáo so với:

Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

Kỳ gốc

Cùng kỳ năm trước

Tháng 12 năm trước

Tháng trước

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG

105.46

102.17

99.84

102.08

101.60

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

108.02

99.73

100.32

99.08

99.89

Trong đó:

Lương thực

108.15

100.96

100.27

101.51

103.55

Thực phẩm

108.43

98.51

100.34

97.73

98.88

Ăn uống ngoài gia đình

106.77

102.78

100.28

101.95

100.98

Đồ uống và thuốc lá

103.95

100.80

100.00

100.58

100.39

May mặc, giày dép và mũ nón

104.11

99.99

100.00

100.02

100.06

Nhà ở và vật liệu xây dựng

107.73

105.85

99.63

105.60

104.13

Thiết bị và đồ dùng gia đình

103.27

100.41

100.00

100.43

100.40

Thuốc và dịch vụ y tế

102.68

100.00

100.00

100.00

100.04

Giao thông

102.44

112.28

98.09

114.08

107.33

Bưu chính viễn thông

99.77

99.99

100.00

99.99

99.37

Giáo dục

106.45

100.03

100.00

100.03

102.67

Văn hoá, giải trí và du lịch

99.05

100.03

100.00

100.02

100.02

Hàng hóa và dịch vụ khác

102.93

100.00

100.00

99.99

100.15

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG

134.63

97.11

99.91

96.65

107.05

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ

98.19

98.44

100.13

98.22

98.69

[Trở về]
Các tin đã đăng
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 11 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 7 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 năm 2021
  • Gởi bài
  • Unicode
  • Góp ý

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG BÌNH Địa chỉ: Phường Đức Ninh Đông - TP Đồng Hới - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3822054 - Fax: (052) 3844598 - Email: quangbinh@gso.gov.vn

Từ khóa » Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Tháng 10 Năm 2021