Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Tháng 12 Năm 2019

  • Trang chủ
  • Hệ thống chỉ tiêu thống kê
  • Hỏi đáp
  • Sơ đồ website
GIỚI THIỆU
  • Chức năng, nhiệm vụ
  • Cơ cấu tổ chức bộ máy
  • Lịch sử ngành
  • Địa chỉ liên lạc
  • Người phát ngôn của Cục Thống kê Quảng Bình
    • Tin tức - Sự kiện
      • Tin tức - Sự kiện
      • Tin hoạt động ngành
      • Thông báo
      • Chuyển đổi số
        • THÔNG TIN T.HÌNH KT-XH
          • Hàng tháng
          • Hàng quý
          • Hàng năm
            • Ấn phẩm thống kê
              • Niên giám Thống kê năm 2023
              • Niên giám Thống kê năm 2022
              • Niên giám Thống kê năm 2021
              • Niên giám Thống kê năm 2020
              • Niên giám Thống kê năm 2019
                • Văn bản pháp lý
                  • Luật Thống kê
                  • Nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực Thống kê
                  • Chế độ báo cáo Thống kê
                  • Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thống kê
                    • ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
                      • Tổng điều tra
                      • Điều tra hàng năm
Trang chủChỉ số giá tiêu dùng hàng tháng
Share twitter Bản in Gởi bài viết
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2019 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình tăng 1,02% so với tháng trước; tăng 4,69% so với cùng kỳ năm trước, tăng 4,69% so với tháng 12 năm trước; tăng 19,59% so với kỳ gốc 2014; CPI bình quân 12 tháng năm 2019 so với cùng kỳ năm trước tăng 3,43% (trong đó: nhóm hàng hóa tăng 1,95%; nhóm dịch vụ tăng 6,70%).

Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính có 07 nhóm tăng, 02 nhóm giảm và 02 nhóm không đổi so với tháng trước, cụ thể như sau: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 2,83%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,63%; nhóm may mặc, giày dép và mũ nón tăng 0,34%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,16%; nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,16%; nhóm giao thông tăng 0,50%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,06%; nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,10%; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,32%; nhóm bưu chính viễn thông và nhóm giáo dục có chỉ số không đổi so tháng trước.

Cụ thể diễn biến CPI tháng 12 năm 2019 so với tháng trước của một số nhóm hàng chính như sau:

- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống: tăng 2,83% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,91%, trong đó:

+ Lương thực: tăng 0,47% so tháng trước, cụ thể: chỉ số giá nhóm gạo tăng 0,54% kéo theo nhóm lương thực chế biến tăng 0,30%; nhóm bột mỳ và ngũ cốc khác tăng 0,31% so tháng trước, nguyên nhân do vào dịp giáp Tết nhu cầu tiêu dùng tăng.

+ Thực phẩm: tăng 4,27% so tháng trước. Cụ thể: giá các mặt hàng thịt gia súc tươi sống tăng 16,27%, nguyên nhân là do sản lượng thịt lợn cung ra thị trường giảm mạnh đồng thời nhu cầu tiêu thụ của người dân vào dịp giáp Tết tăng nên đẩy giá thịt lợn tăng, đây là mức tăng đột biến trong vài năm trở lại đây; giá các mặt hàng thủy sản tươi sống tăng 0,46; giá các loại đậu và hạt tăng 0,17%; giá rau tươi giảm 1,08%; giá nhóm quả tươi, chế biến tăng 0,26%; giá nhóm bánh, mứt, kẹo cũng bắt đầu tăng giá 0,25% so với tháng trước.

+ Ăn uống ngoài gia đình: tăng 1,00% so tháng trước, cụ thể: giá nhóm ăn ở quán bình dân tháng này tăng 1,18% do tình hình thực phẩm tăng mạnh.

- Nhóm đồ uống và thuốc lá: tăng 0,63% so tháng trước, do giá các loại đồ uống không cồn tăng 0,59%; nhóm rượu bia tăng 0,37% và nhóm thuốc hút tăng 1,00% so với tháng trước. Nhóm này góp phần tăng CPI chung 0,03%.

- Nhóm may mặc, mũ nón, giày dép: tăng 0,34% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,02%, cụ thể: nhóm may mặc tăng 0,32%; nhóm may mặc khác và mũ nón tăng 0,76%; nhóm giày, dép tăng 0,07% và nhóm dịch vụ may mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,89% so tháng trước.

- Nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình: tăng 0,16% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,01%, do giá nhóm thiết bị dùng trong gia đình tăng 0,10% và nhóm đồ dùng trong nhà tăng 0,18%.

- Nhóm thuốc và dịch vụ y tế: tăng 0,16% do giá thuốc các loại tăng giá 0,80% và giá nhóm dụng cụ y tế tăng 0,24% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,01%.

- Nhóm giao thông: tăng 0,50% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,05%, chủ yếu do chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 1,16% so tháng trước do hai đợt điều chỉnh giá xăng, dầu vào ngày 30/11/2019 và ngày 16/12/2019, cụ thể: xăng A95 tăng 1,78%, xăng E5 tăng 2,01%, dầu điezen tăng 0,08%.

- Nhóm hàng hóa và dịch vụ khác: tăng 0,06% so tháng trước, do giá hàng hóa và dịch vụ cho cá nhân tăng 0,16% và nhóm dịch vụ phục vụ cá nhân tăng 0,43% so tháng trước.

- Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng: giảm 0,10% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,01%, nguyên nhân do nhu cầu sử dụng điện giảm nên giá nhóm điện sinh hoạt giảm 1,35% so tháng trước. Ngày 01/12/2019 giá gas Petrolimex được điều chỉnh tăng 5.000 đồng/bình 12kg nên giá gas tháng này tăng 1,46% so tháng trước. Giá dầu hỏa trên địa bàn giảm 0,78% do chịu ảnh hưởng của các đợt điều chỉnh giá dầu vào ngày 30/11/2019 và 16/12/2019 .

- Nhóm văn hóa, giải trí và du lịch: giảm 0,32% so tháng trước do giá nhóm thiết bị văn hóa giảm 1,82% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,01%.

* Chỉ số giá vàng 99,99%

Giá vàng trong tỉnh biến động theo giá vàng trong nước, bình quân tháng 12/2019 giá vàng không đổi so với tháng trước, giá vàng dao động quanh mức 4,13 triệu đồng/chỉ, so với kỳ gốc 2014 tăng 25,53%, tăng 17,58% so cùng tháng năm trước, tăng 17,58% so tháng 12 năm trước, bình quân 12 tháng so cùng kỳ tăng 8,49%.

* Chỉ số giá đô la Mỹ (USD)

Giá đô la Mỹ (USD) tháng này có giá bình quân 23.113 đồng/USD, giảm 0,12% so với tháng trước, so với kỳ gốc 2014 tăng 5,86%; giảm 0,66% so cùng tháng năm trước; giảm 0,66% so tháng 12 năm trước và bình quân 12 tháng tăng 0,91% so cùng kỳ./.

Đơn vị tính: %

Chỉ số giá tháng báo cáo so với:

Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

Kỳ gốc

Cùng kỳ năm trước

Tháng 12 năm trước

Tháng trước

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG

119,59

104,69

104,69

101,02

103,43

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

113,46

105,09

105,09

102,83

102,83

Trong đó:

Lương thực

108,25

98,43

98,43

100,47

99,19

Thực phẩm

117,31

108,00

108,00

104,27

104,25

Ăn uống ngoài gia đình

108,18

102,40

102,40

101,00

101,68

Đồ uống và thuốc lá

107,92

101,28

101,28

100,63

100,93

May mặc, giày dép và mũ nón

110,65

103,01

103,01

100,34

103,17

Nhà ở và vật liệu xây dựng

112,07

101,96

101,96

99,90

101,74

Thiết bị và đồ dùng gia đình

106,42

101,72

101,72

100,16

101,59

Thuốc và dịch vụ y tế

333,05

103,72

103,72

100,16

104,17

Giao thông

90,33

102,64

102,64

100,50

99,31

Bưu chính viễn thông

99,16

100,05

100,05

100,00

100,12

Giáo dục

155,67

120,43

120,43

100,00

120,98

Văn hoá, giải trí và du lịch

119,78

103,55

103,55

99,68

103,18

Hàng hóa và dịch vụ khác

115,41

102,91

102,91

100,00

108,49

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG

125,53

117,58

117,58

100,00

108,49

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ

105,86

99,34

99,34

99,88

100,91

[Trở về]
Các tin đã đăng
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 11 năm 2019
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 năm 2019
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 năm 2019
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 năm 2019
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 7 năm 2019
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 năm 2019
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 năm 2019
  • Gởi bài
  • Unicode
  • Góp ý

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG BÌNH Địa chỉ: Phường Đức Ninh Đông - TP Đồng Hới - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3822054 - Fax: (052) 3844598 - Email: quangbinh@gso.gov.vn

Từ khóa » Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Năm 2019