Chỉ Số Tướng | Wikia Liên Minh Huyền Thoại
Có thể bạn quan tâm
Một chỉ số tướng là một con số cho biết một tướng có thể làm điều gì tốt thế nào. Chúng giúp xác định được vai trò của một tướng. Có chính thức 17 chỉ số, chia làm 4 loại đó là: Tấn Công, Phòng Thủ, Phép Thuật và Di Chuyển.
Mục lục
- 1 Tấn Công
- 2 Phòng Thủ
- 3 Kĩ Năng
- 4 Di Chuyển
- 5 Gia tăng chỉ số
- 5.1 Chỉ số tăng mỗi cấp
- 6 Ghi chú
- 7 Xem qua
- 8 Nguồn
Tấn Công[]
- Xuyên giáp: Giá trị lượng giáp của mục tiêu bị giảm khi tính toán sát thương vật lí.
- Sát thương vật lí: Cung cấp giá trị sát thương ban đầu của các đòn đánh thường và tỉ lệ thuận trên một số kĩ năng.
- Tốc độ đánh: Tốc độ mà tướng sử dụng đòn đánh thường của mình.
- Tỉ lệ chí mạng(Đòn Chí mạng): Tỉ lệ cơ hội mà đòn đánh thường sẽ chí mạng để gây thêm sát thương.
- Sát thương Chí mạng: Tỉ lệ sát thương gia tăng bởi các đòn chí mạng.
- Hút máu: Tỉ lệ sát thương gây ra bởi các đòn đánh thường của tướng mà sẽ hồi lại thành máu của họ.
Phòng Thủ[]
- Giáp: Được dùng để tính toán lượng sát thương phải nhận giảm (theo tỉ lệ) từ các đòn đánh cơ bản và các kĩ năng gây sát thương vật lí. Tỉ lệ đó tính bằng: Giáp/(Giáp + 100).
- Máu: Tổng lượng sát thướng một tướng có thể nhận trước khi bị hạ gục.
- Hồi máu: Tốc độ mà máu của tướng sẽ hồi lại một cách tự nhiên.
- Kháng phép: Được dùng để tính toán lượng sát thương phải nhận giảm (theo tỉ lệ) từ các kĩ năng gây sát thương phép. Tỉ lệ đó tính bằng Kháng phép/(Kháng phép + 100).
Kĩ Năng[]
- Sức Mạnh Phép Thuật: Cung cấp lượng sát thương gia tăng cho các kĩ năng gây sát thương phép
- Giảm thời gian hồi chiêu: Tỉ lệ giảm đi thời gian mà sau khi một kĩ năng được dùng bởi tướng cho đến khi nó có thể được dùng lần nữa.
- Xuyên kháng phép: Giá trị lượng Kháng phép của mục tiêu bị giảm khi tính toán sát thương phép.
- Năng lượng: Tổng năng lượng có trên tướng để dùng kĩ năng.
- Hồi năng lượng: Tốc độ mà năng lượng của tướng sẽ hội lại một cách tự nhiên.
- Hút máu phép: Tỉ lệ sát thương gây ra bởi các kĩ năng của tướng mà sẽ hồi lại thằng máu của họ.
Di Chuyển[]
- Tốc độ di chuyển: Tốc độ một tướng di chuyển trên bản đồ.
Gia tăng chỉ số[]
Tất cả các tướng đều bắt đầu trận với một lượng sát thương vật lí, tốc độ đánh, giáp, máu, hồi máu, năng lượng và hồi năng lượng cố định. Những thứ này gọi là giá trị cơ bản của chỉ số đó. Tất cả các tướng đều tăng các chỉ số đó một cách tự nhiên theo một lượng bất tuyến tính mỗi khi họ tăng cấp độ.
Tất cả các tướng đều có chung một công thức để tính chỉ số của họ (xem bên dưới). Có thể thấy, tất cả các tướng đều có thể đạt tối đa 18 cấp độ trong trò chơi. Tuy nhiên, mỗi tướng và kĩ năng có một chỉ số tăng khác nhau ( hoặc hệ số mỗi cấp độ). Ví dụ, chỉ số tăng STVL của Singed là 3.375, nhưng chỉ số tăng năng lượng của hắn lại là 45. Kog'Maw có chỉ số tăng STVL và năng lượng là 3.0 và 40, khác với Singed. Hiện tại chỉ có Gnar là tướng duy nhất có thể thay đổi chỉ số tăng của mình. Tất cả các tướng còn lại đều có chỉ số tăng cố định.
Chỉ số = b + g (n-1) (0.685+0.0175n)
- b = cơ bản
- g = chỉ số tăng
- n = cấp độ tướng
Ví dụ, Alistar bắt đầu cấp độ 1 với 613 máu (chỉ số cơ bản của máu), và chỉ số tăng máu của hắn là 102. Tại cấp độ 2, công thức sẽ cho ta biết tổng máu của hắn là 686.4 (với n=2, g=102 và b=613).
Quan trọng hơn, chỉ số cơ bản và chỉ số tăng của mỗi tướng là độc nhất. Điều này tạo ra sự khác biệt lớn trên chiến trường. Nếu một tương có chỉ số cơ bản thấp nhưng chỉ số tăng cao, họ sẽ yếu hơn ở đầu trận nhưng mạnh hơn về cuối trận.
Hai chỉ số đó không còn đúng với trường hợp của tốc độ duy chuyển và kháng phép. Mỗi tướng có một tốc độ di chuyển riêng và nó không tăng tự nhiên, và mỗi tướng bắt đầu trận với chính xác là 30 hoặc 32.1 kháng phép. Kháng phép và chỉ số duy nhất chỉ tăng trên một số tướng và một số khác thì không. Thường thì nếu một tướng đánh xa hoặc có dạng đánh xa hoặc thuộc lớp đỡ đòn, họ sẽ không tăng kháng phép theo cấp (trừ Maokai được thêm kháng phép tăng theo cấp ở phiên bản 6.6).
Tất cả các chỉ số khác có một giá trị tự nhiên là 0 và chỉ được tăng bởi các nguồn khác. Những cách để tướng có thể gia tăng các chỉ số của mình khá là phong phú và bao gồm ngọc bổ trợ, bảng bổ trợ, trang bị, và các hào quang. Một vài kĩ năng của tướng cũng gia tăng chỉ số của tướng đó, cả các hiệu ứng nội tại ( Phản Đòn của Fiora trước khi làm lại, Kẻ Nuốt Chửng Linh Hồn của Nasus tăng hút máu của hắn) hoặc hiệu ứng kích hoạt ( Sức Mạnh Tối Hậu của Ryze gia tăng tốc độ di chuyển và hút máu phép cho hắn một lúc ngắn) hoặc một hiệu ứng theo sau một hành động khác (ví dụ như Bóng Đen Bao Phủ của Nocturne sẽ có nội tại tăng tốc độ đánh và gấp đôi số này nếu hắn hấp thụ một kĩ năng).
Chỉ số tăng mỗi cấp[]
Tướng không tăng các chỉ số của họ theo tuyến tính. Thay vào đó, họ tăng sức mạnh càng lúc càng nhanh hơn khi đạt các cấp độ cao hơn. Công thức trên có thể được sắp xếp lại thành như sau. Điều này chỉ cần mỗi cấp độ mới của tướng và chỉ số tăng của họ.
Chỉ số tăng lên = g (0.65 + 0.035 * Cấp độ mới)
- g = chỉ số tăng
Chỉ số tăng máu của Kalista là 83. Khi tăng cấp từ cấp độ 1 sang cấp độ 2, con số trong dấu ngoặc đơn kia trở thành 0.72 (hoặc 72%) và tổng máu của cô ta sẽ tăng lên 59.76 (với g=83 và Cấp độ mới=2). Để giải thích theo cách khác, chỉ số tăng của cô ta (83) được nhân cho 72% cho ra 59.76 máu. Tuy nhiên, khi tăng cấp từ 15 lên 16, tỉ lệ sẽ tăng lên thành 121% và lượng máu tăng sẽ cao hơn là 100.43 máu (với g=83 và Cấp độ mới =16). Ở cấp độ 18, tướng sẽ tích được 1,700% chỉ số tăng (17 · chỉ số tăng), vì thế họ kết thúc với 17 · chỉ số tăng + chỉ số cơ bản.
Ghi chú[]
- Ở phiên bản 4.20, chỉ số tướng như máu, sát thương vật lí, v.v được liệt kê là có chỉ số cơ bản "cho". Đó là giá trị tại cấp độ 1.[1] (Bạn cũng có thể tự mình xác minh bằng cách vào trận mà không có ngọc bổ trợ và bảng bộ trợ và xem chỉ số tướng của mình)
- Bất kì sát thương vật lí, sức mạnh phép thuật, tốc độ đánh, tốc độ di chuyển, giáp, kháng phép của các đơn vị, có thể được nhìn thấy bằng cách click chọn lên đơn vị đó trong trò chơi, dọc theo 2 thanh hiển thị máu và năng lượng hiện tại/tối đa của chúng (hoặc tài nguyên tương đương). Nếu giá trị được ghi mà xanh lam, tức là tướng chỉ có một lượng cơ bản của chỉ số đó. Nếu giá trị được ghi màu xanh lục, chỉ số đó đã được tăng từ lượng cơ bản cộng với các nguồn ngoài.
- Sát thương đòn chí mạng không hiển thị riêng trong trang chỉ số tướng trong trận mà nằm trong phần chú thích của tỉ lệ chí mạng và được mặc định là 200%. Ngược lại thì tầm đánh có hiển thị, mặc dù nó không phải là một chỉ số chính thức.
Xem qua[]
- Các chỉ số cơ bản của tướng
- Các chỉ số tướng cấp độ 18
Nguồn[]
- ↑ http://oce.leagueoflegends.com/en/news/game-updates/patch/patch-420-notes#patch-stats-gained-per-level
Từ khóa » Các đòn Tấn Công Vật Lý Là Gì
-
Ý Nghĩa Các Chỉ Số Tướng Trong Liên Quân Mobile
-
Công Vật Lý Là Gì Liên Quân - Blog Của Thư
-
Sát Thương Vật Lý Là Gì Genshin Impact - Học Tốt
-
Sát Thương Chí Mạng, Sát Thương Chuẩn, Phần Trăm Máu Là Gì?
-
PHYSICAL ATTACKS Tiếng Việt Là Gì - Trong Tiếng Việt Dịch - Tr-ex
-
TẤT TẦN TẬT VỀ XUYÊN GIÁP | Garena Liên Quân Mobile
-
TOP TƯỚNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY CẢ SÁT THƯƠNG PHÉP VÀ VẬT ...
-
Đòn đánh (võ Thuật) – Wikipedia Tiếng Việt
-
So Sánh Giữa Sát Thương Vật Lí Và Sát Thương Phép - Vainglory
-
Cách Tính Sát Thương Trong Liên Quân Mobile Như Thế Nào?
-
Bách Khoa Pokemon (chỉ Số, Ability.) - PRO
-
Phân Tích Về Chỉ Số Wil Trong Game Là Gì | ToPhuongLoan.Com