Chi Tiết Xếp Hạng - Liên đoàn Cầu Lông Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
- Liên đoàn Cầu lông thế giới
|
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Xếp hạng
- Tin tức
- Sự kiện
- Văn bản
- Lịch sử
- Thư viện ảnh
- Đối tác
- Liên hệ
| | | | | | | | | |
-
Liên đoàn cầu lông thế giới
Liên đoàn cầu lông thế giới -
Liên đoàn cầu lông thế giới
Liên đoàn cầu lông thế giới -
Liên đoàn cầu lông thế giới
Liên đoàn cầu lông thế giới -
Liên đoàn cầu lông thế giới
Liên đoàn cầu lông thế giới
Tìm kiếm
Nhập thông tin tìm kiếm | |
Từ khóa: |
Sự kiện quốc tế
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự kiện thành tích cao
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sư kiện phong trào
|
Chi tiết xếp hạng
Quy định về hệ thống tính điểm xếp hạng cho VĐV Cầu lông Việt NamQuy định về hệ thống tính điểm xếp hạng cho VĐV Cầu lông Việt Nam
HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM XẾP HẠNG CHO VĐV CẦU LÔNG VIỆT NAM 1. Mục đích – ý nghĩa. 1.1. Mục đích: Hệ thống tính điểm xếp hạng cho VĐV Cầu lông Việt Nam theo các giải đấu trong nước nhằm ghi nhận công lao đóng góp của VĐV cho phong trào TDTT cả nước nói chung và cho môn Cầu lông nói riêng qua các thời kỳ. 1.2. Ý nghĩa: - Nhằm thúc đẩy sự phát triển môn Cầu lông theo hướng chuyên nghiệp. - Là cơ sở để xếp hạng hạt giống cho các giải đấu trong nước. 2. Khái niệm về hệ thống tính điểm – xếp hạng. Hệ thống tính điểm – xếp hạng cho VĐV sau mỗi giải đấu là 1 danh sách các VĐV đơn, đôi được xếp hạng sau mỗi giải hoặc mỗi giai đoạn thi đấu nhất định. Hệ thống tính điểm xếp hạng được giải thích như sau: 2.1. Bảng xếp hạng các VĐV Cầu lông được xếp từ cây vợt số 1 đến cây vợt cuối cùng trong hệ thống các giải thi đấu thành tích cao do Liên đoàn Cầu lông Việt Nam phối hợp với bộ môn Cầu lông Tổng cục TDTT quy định. 2.2. Phương pháp tính điểm – xếp hạng được căn cứ vào thành tích thi đấu của VĐV qua mỗi giải, tính trong 52 tuần gần nhất. 2.3. VĐV được tính điểm – xếp hạng chỉ được tính trong phạm vi số giải tối đa quy định ( 03 giải) 2.4. Nhóm giải càng cao thì điểm thưởng càng lớn (mức độ điểm thưởng căn cứ vào kết quả thi đấu trong mỗi giải). 2.5. Các VĐV xếp hạng cao sẽ được chọn làm hạt giống trong các giải tiếp theo. 3. Những quy định của hệ thống tính điểm – xếp hạng cho VĐV Cầu lông Việt Nam. 3.1. Về những giải đấu: Thứ hạng VĐV được sắp xếp dựa vào kết quả thi đấu qua các giải được công nhận của Liên đoàn Cầu lông Việt Nam và bộ môn Cầu lông Tổng cục TDTT tổ chức trong vòng 52 tuần gần nhất. Danh sách xếp hạng VĐV sẽ được công bố trên trang wed của Liên đoàn Cầu lông Việt Nam sau mỗi giải đấu. Các giải đấu hợp lệ, đủ tiêu chuẩn dựa vào hệ thống tính điểm sẽ có sự thay đổi theo từng giai đoạn cụ thể. Bắt đầu từ năm 2014 các giải đấu được đưa vào hệ thống tính điểm bao gồm: 3.1.1. Giải Đồng đội Nam Nữ hỗn hợp 3.1.2. Giải Vô Địch Đồng đội Nam, Đồng đội Nữ3.1.3. Giải vô địch cá nhân toàn quốc. 3.1.4. Giải các cây vợt xuất sắc toàn quốc. 3.1.5. Giải Vô địch cá nhân trẻ toàn quốc (Chỉ tính thành tích cho các VĐV tham gia ở nhóm tuổi 17-18). 3.2. Quy định về cách tính điểm. 3.2.1. Với các giải cá nhân 3.2.1.1 Một VĐV tham gia từ 3 giải đấu trở xuống trong vòng 52 tuần gần nhất thì thứ hạng sẽ được tính bằng cách cộng điểm mà các VĐV đó đạt được ở mỗi giải đấu. 3.2.1.2. Một VĐV tham gia từ 4 giải đấu trở lên trong vòng 52 tuần gần nhất thì thứ hạng sẽ được tính bằng cách cộng điểm của 3 giải đấu có số điểm cao nhất. 3.2.1.3. Trong vòng 52 tuần gần nhất nếu 1 VĐV thi đấu 2 giải cùng loại (ví dụ: cùng là giải Vô địch cá nhân toàn quốc) thì điểm thưởng sẽ được cộng ở giải thi đấu lần thứ 2 và không tính ở giải lần thứ nhất nữa. 3.2.1.4. Các giải đấu trong nước sẽ được cộng số điểm được thưởng theo bảng sau đây:
3.2.1.5. Các giải đấu trong nước được tổ chức theo phương pháp thi đấu vòng tròn sẽ được tính điểm thưởng theo các mức tương đương ở bảng trên. 3.2.2 Với các giải Đồng đội 3.2.2.1 Một VĐV hoặc một cặp VĐV chỉ được tính điểm duy nhất một trận có số điểm cao nhất trong một giải thi đấu Đồng đội. 3.2.2.2 Một VĐV hoặc một cặp VĐV thắng trận trong giải sẽ nhận được số điểm thưởng bằng 10% số điểm xếp hạng của họ cộng thêm 1% số điểm xếp hạng của đối phương đã thua trong trận đó. 3.2.2.3 Một VĐV hoặc một cặp VĐV thắng trận trong giải sẽ nhận được số điểm thưởng bằng 10% số điểm xếp hạng của họ cộng thêm 1 điểm của đối phương đã thua trong trận đó nhưng chưa được xếp hạng 3.2.2.4 Một VĐV hoặc một cặp VĐV thua trận trong giải sẽ nhận được số điểm thưởng bằng 10% số điểm xếp hạng của họ 3.2.2.5 Một VĐV hoặc một cặp VĐV thắng ở trận được tính điểm trong giải nhưng chưa được xếp hạng sẽ nhận được 1 điểm thưởng và cộng thêm 1% điểm xếp hạng của đối phương. 3.2.2.6 Một VĐV hoặc một cặp VĐV thua trong giải và chưa được xếp hạng sẽ không có điểm thưởng. 3.2.2.7 Một VĐV hoặc một cặp VĐV thắng trong giải nhưng cả họ và đối phương chưa được xếp hạng sẽ được thưởng 2 điểm. 3.3. Cách xếp hạng. 3.3.1. VĐV được xếp hạng dựa vào số điểm của mình đạt được qua các giải trong vòng 52 tuần. VĐV có số điểm cao nhất sẽ được xếp là cây vợt số 1 và thứ hạng sẽ được xếp lần lượt cho các VĐV tiếp theo. 3.3.2. Nếu có từ 2 VĐV trở lên có cùng điểm số bằng nhau thì VĐV nào chơi ở nhiều giải đấu hơn sẽ được xếp hạng cao hơn. Nếu có cùng điểm số và cùng số giải đấu như nhau thì các VĐV đó được xếp hạng bằng nhau. 3.3.3. Thứ hạng tiếp theo của những VĐV có cùng điểm số, cùng số giải sẽ được xếp ở thứ tự sau tổng số VĐV phía trên mình. Ví dụ: Có 6 VĐV xếp hạng từ 1 đến 6 tiếp theo có 2 VĐV có cùng điểm số và số giải tham gia thì thứ hạng tiếp theo sẽ được xếp như sau 1, 2 ,3 ,4, 5, 6, 7, 7, 9, 10... 3.4. Tính điểm xếp hạng trong thi đấu đôi: 3.4.1. Hệ thống tính điểm trong thi đấu đôi cũng được áp dụng như ở bảng điểm trong mục 3.2.1.5 ở trên. 3.4.2. Một VĐV trong vòng 52 tuần gần nhất có thể thay đổi cặp đấu của mình, được tính điểm theo thành tích đạt được ở mỗi giải khác nhau. Số điểm ở giải đấu nào cao hơn sẽ được xếp hạng cao hơn cùng VĐV đấu cặp với mình ở giải đó. 3.4.3. Xếp hạt giống trong đánh đôi sẽ theo thứ hạng của đôi đó đạt được ở thời điểm diễn ra giải đấu. Trong trường hợp đổi cặp đấu số điểm của đôi mới thành lập sẽ căn cứ vào số điểm của mỗi thành viên trong cặp đã đấu ở các giải trước (được chia đôi) để cộng lại thành số điểm của đôi mới. |
Các file đính kèm
- Quy định về hệ thống tính điểm xếp hạng
|
Các bài khác liên quan
- Bảng xếp hạng đến tháng 8 năm 2024
- Bảng xếp hạng đến tháng 7 năm 2024
- Bảng xếp hạng đến tháng 05 năm 2024
- Bảng xếp hạng đến tháng 4 năm 2024
- Bảng xếp hạng đến tháng 01 năm 2024
- Bảng xếp hạng đến tháng 10 năm 2023
- Bảng xếp hạng đến tháng 7 năm 2023
- Bảng xếp hạng đến tháng 6 năm 2023
- Bảng xếp hạng đến tháng 2 năm 2023
- Bảng xếp hạng đến tháng 10 năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Xếp hạng
- Tin tức
- Sự kiện
- Văn bản
- Lịch sử
- Thư viện ảnh
- Đối tác
- Liên hệ
| | | | | | | | | |
Trang tin Điện tử Cầu lông Việt NamCơ quan chủ quản: Liên đoàn Cầu lông Việt NamGiấy phép số 94/GP-TTĐT do Bộ Thông tin truyền thông cấp ngày 16/7/2012Người chịu trách nhiệm: Ông Lê Thanh Hà - Tổng thư ký Liên đoàn Cầu lông Việt NamĐịa chỉ: 36 Trần Phú - Ba Đình - Hà Nôi. Copyright © 2010 KimKangLong | Designed by KimKangLong | Validate XHTML & CSS
Từ khóa » Hệ Thống Giải Cầu Lông Thế Giới
-
Danh Sách Những Giải đấu Cầu Lông Nổi Tiếng Thế Giới
-
Tổng Hợp 3 Giải Cầu Lông Nổi Tiếng Toàn Thế Giới - ShopVNB
-
Danh Sách Những Giải Cầu Lông Thế Giới Nổi Tiếng - CabaSports
-
Danh Sách Những Giải Cầu Lông Thế Giới Nổi Tiếng - CabaSports
-
Những Giải đấu Cầu Lông Chuyên Nghiệp Nổi Tiếng Trên Thế Giới
-
Giải Cầu Lông Vô địch Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt
-
4 Huyền Thoại Cầu Lông Thế Giới Là Những Ai? - Elipsport
-
Lịch Thi đấu Cầu Lông Thế Giới 2022, Lịch Cầu Lông Việt Nam
-
Giải Cầu Lông Singapore Open Năm 2022: Nguyễn Thùy Linh Dừng ...
-
5 Giải Cầu Lông Mới Nhất Diễn Ra Trong đầu Năm 2021 - Thể Thao
-
Thông Tin Trước Thềm BWF World Tour Finals | Sân Chơi Của 64 Tay ...
-
Top Những Tay Vợt Cầu Lông Nổi Tiếng Nhất Thế Giới - Phụ Nữ Mới
-
Top 10 Tay Vợt Cầu Lông Nam Nổi Tiếng Nhất Thế Giới Hiện Nay
-
Giải Cầu Lông - Tin Tức Cập Nhật Mới Nhất Tại