[CHÍNH HÃNG] Thuốc Atussin Tablets đặc Trị Ho Nhanh Chóng

Thuốc Atussin Tablets được chỉ định để điều trị ho, giúp cắt cơn ho nhanh chóng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Atussin Tablets.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Atussin Tablets có thành phần là:

  • Dextromethorphan HBr 10mg.
  • Chlorpheniramine Maleate 1mg.
  • Sodium Citrate 133mg.
  • Ammonium Chloride 50mg.
  • Glyceryl Guaiacolate 50mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nang.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atussin Tablets

2.1 Tác dụng của thuốc Atussin Tablets

2.1.1 Tác dụng của Dextromethorphan

Dextromethorphan là hoạt chất được sử dụng nhiều trong các công thức đơn lẻ hoặc phối hợp để giảm do nhanh chóng do cơ chế được biết đến tác dụng lên trung tâm ho, do đó cắt đứt cơn ho nhanh chóng. Thuốc sử dụng nhạy với các loại ho không có đờm, đặc biệt ho mãn tính, ho khan dai dẳng.

Hoạt chất có thể hấp thu tốt qua đường tiêu hóa đồng thời ít cho tác dụng an thần.

2.1.2 Tác dụng của Clorpheniramin

Hoạt chất hấp thu qua Đường tiêu hóa và có cơ chế ức chế Histamine, do đó giảm nhanh các dấu hiệu do tăng tiết Histamin như dị ứng, ngứa, ngăn cản tiết dịch hô hấp, giúp bệnh nhân dễ thở và dễ chịu hơn, đặc biệt khi cảm cúm. Tương tự như Dextromethorphan, Clorpheniramin cũng cho tác dụng an thần rất ít, do đó giảm tác dụng buồn ngủ mệt mỏi cho bệnh nhân khi dùng.

2.1.3 Tác dụng của các thành phần khác

Sodium citrate được dùng trong công thức sau khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành dạng muối Bicarbonate giúp cân bằng PH và giữ ẩm.

Hoạt chất Ammonium chloride được chuyển hóa ở gan, cho tác dụng long đờm hiệu quả nhờ vào cơ chế kích thích chất nhầy.

Tương tự, Glyceryl guaiacolate cũng cho tác dụng long đờm nhanh chóng, giảm tình trạng đờm đặc, giúp khạc đờm dễ dàng hơn nhưng cơ chế do giảm tính nhớt của đờm.

2.2 Chỉ định thuốc Atussin Tablets

Người bị ho do các nguyên nhân:

  • Cảm lạnh, cúm, lao.
  • Viêm phế quản, viêm phổi, viêm phổi - phế quản.
  • Viêm họng, viêm thanh quản.
  • Viêm khí quản, viêm khí phế quả
  • Ho gà, ho có nguồn gốc tâm sinh.
  • Bệnh sởi.
  • Màng phổi bị kích ứng.
  • Người hút thuốc lá quá nhiều.
  • Trường hợp hít phải chất kích ứng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Siro ho Antituss Plus 60ml: Công dụng, cách dùng, liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atussin Tablets

3.1 Liều dùng thuốc Atussin Tablets

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1-2 viên nén/ lần. Khoảng cách giữa các lần uống từ 6 - 8 giờ.

3.2 Cách dùng thuốc Atussin Tablets

Uống nguyên Atussin viên nén cùng nhiều nước.

3.3 Atussin uống trước hay sau ăn?

Có thể uống gần hoặc xa bữa ăn nhưng nên uống sau ăn để giảm kích ứng niêm mạc dạ dày.

4 Chống chỉ định

Người dị ứng với các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân đang điều trị bằng chất ức chế monoamine oxidase.

Người bị cơn hen cấp.

Bệnh nhân bị glaucom góc hẹp.

Người loét dạ dày chít hoặc tắc môn vị-tá tràng.

Bệnh nhân ứ nước tiểu mà nguyên nhân được xác định do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.

Phụ nữ cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Naomy Siro 60ml đặc trị ho hiệu quả: liều dùng, giá bán

5 Tác dụng phụ

Toàn thần: Mệt mỏi, đỏ bừng.

Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, an thần.

Tim mạch: nhịp tim nhanh.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng.

Da liễu: nổi mày đay.

Báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng Atussin Tablets để cân nhắc giảm liều nếu cần thiết hoặc có hướng xử trí thích hợp.

6 Tương tác

Thành phần của thuốc có chất kháng histamin có thể bị tăng tác dụng anticholinergic và an thần do các thuốc:

  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO).
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Do tác dụng phụ có thể gây buồn ngủ nên chú ý khi dùng cho người lái xe, vận hành máy trong thời gian dùng Atussin Tablets không nên điều khiển xe, máy móc.

Thận trọng khi dùng thuốc cho:

  • Bệnh nhân ho có nhiều đàm.
  • Người hút thuốc bị ho mạn tính.
  • Bệnh nhân hen hoặc tràn khí phổi.
  • Người suy giảm hô hấp.

7.2 Atussin có dùng được cho bà bầu?

Đối với phụ nữ đang mang thai cần cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro, bàn bạc với bác sĩ trước khi dùng Atussin Tablets.

Đối với phụ nữ đang cho con bú không khuyến cáo dùng.

7.3 Xử trí khi quá liều

7.3.1 Quá liều Dextromethorphan

Dấu hiệu:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, ảo giác.
  • Bí tiểu.
  • Suy hô hấp, co giật.

Điều trị: Dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, tổng liều 10mg.

7.3.2 Quá liều Chlorpheniramine

Dấu hiệu:

  • Buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương.
  • Cơn động kinh, ngừng thở, co giật.
  • Chống tiết acetylcholine.
  • Loạn trương lực.
  • Trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị:

  • Đầu tiên nên rửa dạ dày, gây nôn. Tiếp theo cho uống than hoạt và thuốc tẩy.
  • Hạ huyết áp, loạn nhịp: cần phục hồi chức năng tim mạch.
  • Co giật: Tiêm an thần Diazepam hoặc Phenytoin.
  • Ca nặng: Truyền máu.

7.4 Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc nơi quá ẩm.

Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23415-15.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên.

9 Thuốc Atussin Tablets giá bao nhiêu?

Atussin Tablets hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Atussin Tablets mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atussin Tablets để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Tổng 9 hình ảnh

atussin vien 2 Q6038
atussin vien 2 Q6038
atussin vien 7 K4317
atussin vien 7 K4317
atussin vien 6 D1003
atussin vien 6 D1003
atussin vien 1 U8817
atussin vien 1 U8817
atussin vien 9 V8776
atussin vien 9 V8776
atussin vien 5 P6221
atussin vien 5 P6221
atussin vien 4 D1083
atussin vien 4 D1083
atussin vien 8 G2523
atussin vien 8 G2523
atussin vien 3 K4720
atussin vien 3 K4720

Từ khóa » Thuốc Atussin Vỉ