Thuốc điều Trị Ho Do Cảm Lạnh, Cúm Atussin Hộp 25 Vỉ X 4 Viên
Có thể bạn quan tâm
Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app
MỞ NGAYThuốcMắt, tai mũi họngThuốc trị ho, long đờmThuốc điều trị ho do cảm lạnh, cúm Atussin hộp 25 vỉ x 4 viên Previous NextThuốc điều trị ho do cảm lạnh, cúm Atussin hộp 25 vỉ x 4 viênDanh mục: | Thuốc trị ho, long đờm |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Hoạt chất: | Dextromethorphan, Chlorpheniramine, Sodium citrate, Ammonium chloride, Guaifenesin |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Công dụng: | Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng,... |
Thương hiệu: | Imexpharm |
Số đăng ký: | VD-23570-15 |
Nước sản xuất: | Việt Nam |
Medigo Cam Kết
Giao hàng nhanh chóngNhà thuốc uy tínDược sĩ tư vấn miễn phíDược sĩ Nguyên ĐanĐã duyệt nội dungDược sĩ Nguyên ĐanĐã duyệt nội dungThông tin sản phẩm
Thuốc điều trị ho do cảm lạnh, cúm Atussin được bào chế dưới dạng với thành phần chính là Dextromethorphan HBr 10mg, Chlorpheniramine Maleate 1mg, Sodium Citrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg. Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc lá quá nhiều, hít phải chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Atussin được công ty Cổ phần Dược phẩm United sản xuất vàđóng gói hộp 25 vỉ x 4 viên với giá 140.000 VNĐ.
1. Thành phần của Atussin
Dược chất chính: Dextromethorphan HBr 10mg, Chlorpheniramine Maleate 1mg, Sodium Citrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg.Tá dược: Lactose, Starch, Povidone, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, DC Yellow 10, FDC Blue 1.
2. Công dụng của Atussin
Thuốc Atussin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc lá quá nhiều, hít phải chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Atussin
Cách dùng:Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.Liều dùng:Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 1-2 viên nén/ lần.Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Atussin
Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
5. Thận trọng khi dùng Atussin
Thận trọng khi dùng Atussin cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Phụ nữ có thai: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùngThời kỳ cho con bú: Phụ nữ cho con bú: phụ nữ đang cho con bú không nên dùng Atussin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Atussin Viên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.Hướng dẫn cách xử trí ADR:Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.
10. Dược lý
Dextromethorphan HBr:Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ.Chlorpheniramine maleate:Chlorpheniramine maleate là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine của chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.Các chất long đàm Sodium citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH. Ammonium chloride làm long đàm nhờ tác dụng kích thích màng nhầy. Glyceryl guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhầy.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều của dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. - Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.Triệu chứng quá liều của chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khó ráo. nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và cách dùng của Thuốc điều trị ho do cảm lạnh, cúm Atussin hộp 25 vỉ x 4 viên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ với Medigo để được dược sĩ của chúng tôi hỗ trợ tư vấn.
Xem đầy đủĐánh giá sản phẩm này
(6 lượt đánh giá)Trung bình đánh giá
4.5/5.0
33000THÊM VÀO GIỎMUA NGAYTừ khóa » Thuốc Atussin Vỉ
-
Thuốc Atussin Vỉ 4 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Trị Ho Với Ba Tác động Atussin Tablets (25 Vỉ X 4 Viên/hộp)
-
Thuốc Atussin Viên Giảm Cảm Lạnh, Cúm, Lao
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Atussin Tablets đặc Trị Ho Nhanh Chóng
-
ATUSSIN 50mg Hộp 25 Vỉ X 4 Viên Nén (giá Tính Theo đơn Vị Viên)
-
Thuốc Trị Ho Với Ba Tác động Atussin Tablets (25 Vỉ X 4 Viên/hộp)
-
Atussin® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Liều Dùng Thuốc Atussin, Công Dụng Và Chống Chỉ định
-
Thuốc Trị Ho Atussin: Cách Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng - YouMed
-
Thuốc Trị Ho Atussin | Hộp 25 Vỉ X 4 Viên
-
Thuốc Ho ATUSSIN Viên
-
Thuốc Trị Ho Atussin - Vỉ 4 Viên
-
Atussin Viên (Hộp 25 Vỉ X 4 Viên) (F)