Chỉnh Hợp – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Trong toán học, chỉnh hợp là cách chọn những phần tử từ một nhóm lớn hơn và có phân biệt thứ tự, trái với tổ hợp là không phân biệt thứ tự.
Theo định nghĩa, chỉnh hợp chập k của n phần tử là một tập con của tập hợp mẹ S chứa n phần tử, tập con gồm k phần tử riêng biệt thuộc S và có sắp thứ tự. Số chỉnh hợp chập K của một tập S được tính theo công thức sau:
Ví dụ với tập hợp E = {a, b, c, d}. Chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử trong E là:
Số lượng chỉnh hợp tính được là
Trong tiếng Việt, chỉnh hợp được ký hiệu bằng chữ A, viết tắt của "arrangement". Và hoán vị được kí hiệu bằng chữ P, là viết tắt của "permutation". Hoán vị, tức là trường hợp k = n; tuy nhiên tiếng Anh vẫn sử dụng cụm từ "k-permutations of n" với nghĩa "chỉnh hợp chập k của n phần tử". Với k ≤ n, tiếng Anh dùng "partial permutation", tức "hoán vị một phần".
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Chỉnh Hợp Chập K Của N Ký Hiệu
-
Hoán Vị, Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp - Minh Nguyen
-
Công Thức Tính Số Tổ Hợp Chập K Của N Phần Tử Và Ví Dụ
-
Bài 2 : HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỒ HỢP | Toán Học Phổ Thông - SGK
-
Công Thức Tính Số Tổ Hợp Chập K Của N Phần Tử Và Tính Chất Liên Quan ...
-
Top 13 Chỉnh Hợp Chập K Của N Ký Hiệu
-
Kí Hiệu A N K Là Số Các Chỉnh Hợp Chập K Của N Phần Tử
-
Là Số Các Chỉnh Hợp Chập K Của N Phần Tử (1≤ K≤ N). Mệnh đề Nào ...
-
Lý Thuyết Hoán Vị - Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp - Trường Quốc Học
-
Ký Hiệu A N K Là Số Các Chỉnh Hợp Chập K Của N Phần Tử... - Hoc24
-
Công Thức Tổ Hợp, Chỉnh Hợp, Hoán Vị Và Công Thức Nhị Thức Niu Tơn
-
Phân Biệt & Cách Sử Dụng Tổ Hợp, Chỉnh Hợp Trong Toán Lớp 11
-
Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp - Đại Số Và Giải Tích Toán Lớp 11
-
Kí Hiệu An^k Là Số Các Chỉnh Hợp Chập K Của N Phần Tử ( 1 Le K Le N ).