Chính Phủ Ban Hành Quy định Về Lệ Phí Trước Bạ
Có thể bạn quan tâm
Ngày 28/02/2022, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ. Thông tư số 13/2022/TT-BTC gồm 6 Điều và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2022.
Theo đó, Thông tư số 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 10 của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ đối với nội dung về: đối tượng chịu lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ, mức thu lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ.
Đối tượng áp dụng: Người nộp lệ phí trước bạ, Cơ quan thuế, Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.
Thông tư số 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết Một số nội dung về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:
Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Thuyền, kể cả du thuyền quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các loại thuyền, kể cả du thuyền phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các bộ phận thay thế làm thay đổi số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng (quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP).
Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản. Giá trị còn lại của tài sản bảng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản.
Trong đó: Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC.
Trường hợp ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá thì xác định theo giá tính lệ phí trước bạ của kiểu loại xe tương đương có trong Bảng giá; trong đó kiểu loại xe tương đương được xác định là ô tô, xe máy cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhãn hiệu, cùng thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, cùng số người cho phép chở (kể cả lái xe) và kiểu loại xe có các ký tự tương đương với kiểu loại xe của ô tô, xe máy đã có trong Bảng giá. Trường hợp trong Bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế xác định giá tính lệ phí trước bạ theo nguyên tắc lấy theo giá tính lệ phí trước bạ cao nhất. Trường hợp không xác định được kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí trước bạ.
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
Thời gian đã sử dụng | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ |
Tài sản mới | 100% |
Trong 1 năm | 90% |
Từ trên 1 đến 3 năm | 70% |
Từ trên 3 đến 6 năm | 50% |
Từ trên 6 đến 10 năm | 30% |
Trên 10 năm | 20% |
Mức thu lệ phí trước bạ:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy được quy định chi tiết như sau: Xe máy áp dụng mức thu quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Mức thu đối với các trường hợp riêng như sau:
Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.
Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Phương Mai - TTHT
Từ khóa » Phí Trước Bạ Thuế
-
Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ Mới Nhất Năm 2022 - Thư Viện Pháp Luật
-
Mới: Mức Thu Thuế Trước Bạ Từ Ngày 01/3/2022 - LuatVietnam
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì ? Khái Niệm Và Những Quy định Pháp Luật
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì? Quy định Và Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ ô Tô 2022
-
Lệ Phí Trước Bạ Và Thuế Thu Nhập Cá Nhân Nhà đất Mới Nhất 2022
-
Nghị định 10/2022/NĐ-CP Về Lệ Phí Trước Bạ - Công Ty Luật Việt An
-
Trước Bạ Nghĩa Là Gì - Lệ Phí Thuế Trước Bạ Là Thuế Gì?
-
Phí Trước Bạ Xe ô Tô Là Gì. Cập Nhật Bảng Tính Lệ Phí ... - Ford Long Biên
-
Trước Bạ Là Gì ? Lệ Phí Trước Bạ Là Gì ? Quy định Pháp Luật Về Thuế ...
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Giá Tính Thuế Trước Bạ Nhà đất - Vinhomes Online
-
Căn Cứ Tính Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
-
Các Trường Hợp Không Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
-
CV Số 1778/TCT-CS - LPTB - Hoàn Lệ Phí Trước Bạ
-
Mức Nộp Lệ Phí Trước Bạ đối Với Xe Mua Lại - Thuế & Kế Toán