Mức Nộp Lệ Phí Trước Bạ đối Với Xe Mua Lại - Thuế & Kế Toán
Có thể bạn quan tâm
MỨC NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MUA LẠI
Mức trước bạ = Giá trị tính thuế * Tỷ lệ tính thuế
1. Giá trị tính thuế
Giá trị tính thuế = Giá trị tài sản mới theo khung * Tỷ lệ còn lại
(Tài sản sử dụng càng lâu thì tỷ lệ còn lại càng thấp.)
Theo quy định tại điểm d khoản 3 điều 3 thông tư số 301/2016/TT-BTC được sửa đổi tại Thông tư số 20/2019/TT-BTC:
d) Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ đã qua sử dụng (trừ nhà, đất và tài sản đã qua sử dụng được nhập khẩu và đăng ký sở hữu lần đầu có giá tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào cơ sở dữ liệu đối với tài sản nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:
d.1) Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ và điểm b khoản này.
d.2) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
- Tài sản mới: 100%.
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
Như vậy:
Thời gian sử dụng | Tỷ lệ còn lại |
Tài sản mới | 100% |
Sử dụng từ 1 năm trở xuống | 90% |
Sử dụng trên 1 đến 3 năm | 70% |
Sử dụng trên 3 đến 6 năm | 50% |
Sử dụng trên 6 đến 10 năm | 30% |
Sử dụng trên 10 năm | 20% |
2. Tỷ lệ tính thuế
Theo khoản 4 điều 4 thông tư số 301/2016/TT-BTC:
4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%. Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.
Theo khoản điều 4 thông tư số 301/2016/TT-BTC:
[Sửa bởi thông tư số 20/2019/TT-BTC, theo đó đối với ô tô, rơ mooc sẽ áp dụng bảng tính tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP]
Khoản 2, điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP quy định như sau:
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tại điểm này.
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
b) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Như vậy:
Loại phương tiện | Tỷ lệ lần đầu | Tỷ lệ lần 2 trở đi |
Xe máy | 2% | 1% |
Ô tô tải, rơ mooc | 2% | 2% |
Ô tô chở người 9 chỗ trở xuống | 10% (*) | 2% |
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có khối lượng chuyên chở dưới 1.500 kg | 60% mức ô tô chở người 9 chỗ trở xuống | 2% |
Xem thêm bài viết tại: https://dailythuetrongdat.com/
Từ khóa » Phí Trước Bạ Thuế
-
Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ Mới Nhất Năm 2022 - Thư Viện Pháp Luật
-
Mới: Mức Thu Thuế Trước Bạ Từ Ngày 01/3/2022 - LuatVietnam
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì ? Khái Niệm Và Những Quy định Pháp Luật
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì? Quy định Và Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ ô Tô 2022
-
Lệ Phí Trước Bạ Và Thuế Thu Nhập Cá Nhân Nhà đất Mới Nhất 2022
-
Nghị định 10/2022/NĐ-CP Về Lệ Phí Trước Bạ - Công Ty Luật Việt An
-
Trước Bạ Nghĩa Là Gì - Lệ Phí Thuế Trước Bạ Là Thuế Gì?
-
Phí Trước Bạ Xe ô Tô Là Gì. Cập Nhật Bảng Tính Lệ Phí ... - Ford Long Biên
-
Trước Bạ Là Gì ? Lệ Phí Trước Bạ Là Gì ? Quy định Pháp Luật Về Thuế ...
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Giá Tính Thuế Trước Bạ Nhà đất - Vinhomes Online
-
Căn Cứ Tính Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
-
Các Trường Hợp Không Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
-
CV Số 1778/TCT-CS - LPTB - Hoàn Lệ Phí Trước Bạ
-
Chính Phủ Ban Hành Quy định Về Lệ Phí Trước Bạ