Cho 3,2 Gam Bột Sắt Vào 100ml Dung Dịch CuSO4 10% Có Khối ...

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tất cả
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay Thanh Nhàn
  • Thanh Nhàn
11 tháng 11 2016 lúc 21:25

Cho 3,2 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml

a) Viết PTHH

b) Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau p/ư. Gỉa thiết thể tshc dung dịch thay đổi không đáng kể

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 22. Luyện tập chương II: Kim loại 1 0 Khách Gửi Hủy Hoàng Tuấn Đăng Hoàng Tuấn Đăng 11 tháng 11 2016 lúc 21:34

a/ PTHH: Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu

0,057 0,057 0,057

b/ Áp dụng công thức m = D x V

=> mdd CuSO4 = 100 x 1,12 = 112 gam

=>mCuSO4 = 112 x 10% = 11,2 gam

=> nCuSO4 = 11,2 / 160 = 0,07 mol

nFe= 3,2 / 56 = 0,057 mol

Lập tỉ lệ theo phương trình => Fe hết, CuSO4 dư

Lập các sô mol trên phương trình

=> Dung dịch thu đc chứa FeSO4 và CuSO4

=> CM(FeSO4)= 0,057 / 0,1 = 0,57M

CM(CuSO4) = \(\frac{0,07-0,057}{0,1}\) = 0,13M

Chúc bạn học tốt!!!

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Bg Pu
  • Bg Pu
20 tháng 8 2023 lúc 0:42

Cho 3,2 g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học.

b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy 乇尺尺のレ 乇尺尺のレ 20 tháng 8 2023 lúc 0:51

\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.1,12.10}{100}:160=0,7mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,05  0,05          0,05        0,05 (mol)

\(C_M\) \(_{FeSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)

\(C_M\) \(_{CuSO_4}=\dfrac{0,07-0,05}{0,1}=0,2M\)

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nguyễn Ngọc Ngân
  • Nguyễn Ngọc Ngân
14 tháng 12 2016 lúc 6:16

Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml a) Viết PTHH b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. 

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Nguyễn Thuỳ Dung Nguyễn Thuỳ Dung 14 tháng 12 2016 lúc 6:32

a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :

mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

Số mol của CuSO4 là :

11,2 : 160 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)

Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo

l => số mol của CuSO4 dư

Vậy ta tính theo số mol của Fe.

CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M) 

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Đoan Trang- 7/1 Doãn Pha...
  • Đoan Trang- 7/1 Doãn Pha...
19 tháng 12 2023 lúc 19:32

cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml a, viết PTHHb, Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể giúp mình với ạaa

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Lê Ng Hải Anh Lê Ng Hải Anh 19 tháng 12 2023 lúc 20:31

a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)

\(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112.10\%}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{1}< \dfrac{0,07}{1}\), ta được CuSO4 dư.

Theo PT: \(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,035\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,07-0,035=0,035\left(mol\right)\)

Ta có: m dd sau pư = 1,96 + 112 - 0,035.64 = 111,72 (g)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,035.152}{111,72}.100\%\approx4,76\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,035.160}{111,72}.100\%\approx5,01\%\end{matrix}\right.\)

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Đoan Trang- 7/1 Doãn Pha...
  • Đoan Trang- 7/1 Doãn Pha...
19 tháng 12 2023 lúc 19:40

cho 2,7g bột nhôm vào 120ml dúng dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml a, viết PTHHb, xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể giúp mình vớiiii

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Lê Ng Hải Anh Lê Ng Hải Anh 19 tháng 12 2023 lúc 20:12

a, \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{ddCuSO_4}=120.1,12=134,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{134,4.10\%}{160}=0,084\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,084}{3}\), ta được Al dư.

Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,084\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{CuSO_4}=0,028\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

nAl (pư) = 2/3nCuSO4 = 0,056 (mol)

Ta có: m dd sau pư = 0,056.27 + 134,4 - 0,084.64 = 130,536 (g)

\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,028.342}{130,536}.100\%\approx7,34\%\)

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy NGUYỄN ANH THƯ
  • NGUYỄN ANH THƯ
10 tháng 7 2021 lúc 9:37 1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác...Đọc tiếp

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

4. Cho 52,2g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Giả thiết rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi ko đáng kể

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 27. Cacbon 4 0 Khách Gửi Hủy Thảo Phương Thảo Phương 10 tháng 7 2021 lúc 10:26

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH  :   Fe   +   S -------to------> FeS

Theo đề: 0,4.......0,25 (mol)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)=> Sau phản ứng Fe dư

=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

Fe + 2HCl ------> FeCl2 + H2

FeS + 2HCl ------> FeCl2 + H2S

\(V_{HCl}=\dfrac{0,15.2+0,25.2}{1}=0,8\left(l\right)\)

 

 

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Thảo Phương Thảo Phương 10 tháng 7 2021 lúc 10:09

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

 PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

\(n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\)

m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) 

=> m CuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Theo PT, lập tỉ lệ  nFe : nCuSO4 = \(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,07}{1}\) => CuSO4 dư sau phản ứng

\(CM_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,07-0,025}{0,1}=0,45M\)

\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Thảo Phương Thảo Phương 10 tháng 7 2021 lúc 10:36

3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=\dfrac{2.5,6}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)

Theo PT: \(n_{NaClO}=n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,25\left(mol\right)\)

\(CM_{NaClO}=CM_{NaCl}=\dfrac{0,25}{0,25}=1M\)

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời Phạm Tiến Thanh
  • Phạm Tiến Thanh
14 tháng 11 2016 lúc 12:29

cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CUSO4 10% (D = 1,12g / ml )

a, sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư ? khối lượng là bao nhiêu ?

b, xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể

hộ mk vs đc ko >>

 

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 1 0 Khách Gửi Hủy Hoàng Lê Bảo Ngọc Hoàng Lê Bảo Ngọc 14 tháng 11 2016 lúc 18:23

mddCuSO4 = 1,12 x 100 = 112 (g)

mCuSO4 = 10% x 112 = 11,2 (g)

=> nCuSO4 = 11,2 / 160 = 0,07 (mol)

nFe = 1,96 / 56 = 0,035 (mol)

PTHH : Fe + CuSO4 -----> FeSO4 + Cu

Lập tỉ lệ : \(\frac{nFe\left(\text{đề}\right)}{n\left(pt\right)}=\frac{0,035}{1}< \frac{nCuSO_4\left(\text{đề}\right)}{nCuSO_4\left(pt\right)}=\frac{0,07}{1}\)

Vậy CuSO4 dư 0,07 - 0,035 = 0,035 (mol)

=> mCuSO4 (dư) = 0,035 x 160 = 5,6 (g)

b/ Từ pthh suy ra nFeSO4 = 0,035 (mol)

Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên :

CM = \(\frac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)

 

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Trần Hữu Lộc
  • Trần Hữu Lộc
10 tháng 7 2016 lúc 20:18

Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 10%D=1,12g/ml

A) viết phương trình hóa học

B) Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư

C) xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Bài 42: Nồng độ dung dịch 1 0 Khách Gửi Hủy Dương Thị Thùy Sương Dương Thị Thùy Sương 10 tháng 7 2016 lúc 22:47

fe + cuso4 ---> cu + feso4

nfe=0,035, CMcuso4=(10*10*1.12)/160=0,7, ncuso4=0,07

nfe=0,035 < ncuso4=0,07 ===> cuso4 dư

dd gồm có feso4, cuso4 dư

CMcuso4dư=(0,07-0,035)/0.1=0.35M

CMfeso4=0,035/0,1=0,35M

 

Đúng 3 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Tạ Thị Xuân Mai
  • Tạ Thị Xuân Mai
15 tháng 2 2020 lúc 22:24

Cho 3,2gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% khối lượng riêng là 1,12g/mol

a,Viết ptrinh phản ứng hóa học

b,Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu đc sau phản ứng.Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi k đáng kể

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 1 0 Khách Gửi Hủy Vũ Lê Vũ Lê 15 tháng 2 2020 lúc 22:43

1,12 (g / ml) chứ bạn

Đúng 0 Bình luận (0) Khách vãng lai đã xóa Khách Gửi Hủy Phương Ngọc
  • Phương Ngọc
18 tháng 12 2016 lúc 14:58 Cho một lá sắt có khối lượng 5gam vào 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16g.1. Viết phương trình hóa học2. Tính số mol CuSO4 còn dư trong dung dịch sau phản ứng3. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kểĐọc tiếp

Cho một lá sắt có khối lượng 5gam vào 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16g.

1. Viết phương trình hóa học

2. Tính số mol CuSO4 còn dư trong dung dịch sau phản ứng

3. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Đặng Quỳnh Ngân Đặng Quỳnh Ngân 18 tháng 12 2016 lúc 15:10

trên mạng mk thấy có một bài tượng tự trên hocmai, bạn vào đó tham khảo nhé

Đúng 0 Bình luận (2) Khách Gửi Hủy

Từ khóa » Bột Sắt + Cuso4