Cho Các Nhận Xét Sau:(a) Tinh Bột Và Xenlulozơ Là Polisaccarit.(b ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho các nhận xét sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
(b) Khi đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.
(c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(d) Trong dung dịch, glucozơ cũng như fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(e) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng xuất hiện kết tủa màu vàng.
(f) Các tơ tổng hợp đều bền trong môi trường axit cũng như bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 644 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ(a) Đúng, chúng đều thủy phân ra nhiều phân tử monosaccarit.
(b) Đúng, phân tử glucozơ có chức -CHO nên có tráng gương.
(c) Đúng.
(d) Đúng, glucozơ hay fructozơ đều có nhiều nhóm OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.
(e) Đúng
(f) Sai, các tơ poloamit kém bền trong axit và bazơ
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trướcCác câu hỏi liên quan
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y đều được tạo bởi glyxin và valin có công thức (X) CxHyNzO6 và (Y) CnHmN3Ot. Đốt cháy hết 33,54 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,935 mol O2, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol H2O và N2 là 1,58 mol. Mặt khác, đốt cháy lượng X có trong E, sau đó cho sản phẩm cháy qua 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 3,5M và KOH 1,6M thì thấy sau phản ứng có m gam muối trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 80,75 B. 88,05 C. 65,10 D. 82,45
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:
A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH
C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
Hòa tan hết 47,8 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg và CuO trong dung dịch chứa 0,25 mol NaNO3 và 1,9 mol HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 120,4 gam chất tan và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol 2 : 1 : 2). Biết Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,325 mol AgNO3 thu được 332,75 gam kết tủa và thoát ra khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần với giá trị sau đây nhất:
A. 25 B. 30 C. 35 D. 40
Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 144,3 gam. B. 125,1 gam.
C. 137,1 gam. D. 136,8 gam
Cần bao nhiêu ml dung dịch X gồm: NaOH 0,2M; KOH 0,1M; Ba(OH)2 0,5M để sau khi hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 3,02 gam so với khối lượng dung dịch X (biết lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 200 ml. B. 325 ml. C. 120 ml. D. 500 ml.
Cho các kết quả so sánh sau: (a) Tính axit của axit axetic mạnh hơn axit fomic. (b) Tính bazơ của etylamin mạnh hơn metylamin. (c) Độ tan trong nước của glucozơ lớn hơn saccarozơ. (d) Số đồng phân của C3H8O ít hơn C3H9N. (e) Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic. Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit (X, Y đều mạch hở), trong X phần trăm khối lượng oxi chiếm 31,527%, trong Y phần trăm khối lượng nitơ chiếm 20,438%. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 8,12 gam Gly-Gly-Ala, 10,56 gam Gly-Gly, 9,6 gam Ala-Ala; 8,76 gam Gly-Ala; 9,0 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Tỉ lệ mol của X và Y trong hỗn hợp E là
A. 4:3. B. 3:1. C. 2:3. D. 3:5.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí không cùng dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hỗn hợp X và Y (nX = nY) cần dùng 1,55 mol O2, thu được 2,24 lít khí N2 (đktc); CO2 và H2O có tổng khối lượng 63,0 gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Br2 thì thấy khối lượng Br2 đã phản ứng là m gam, đồng thời thoát ra một chất khí duy nhất. Khi cho X tác dụng với AgNO3 không thấy xảy ra phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,00 B. 12,0 C. 16,0 D. 24,0
Cho các đặc tính sau:
(1) Là chất rắn màu trắng, vô định hình.
(2) Là đồng phân của xenlulozơ.
(3) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(4) Thành phần chứa amilozơ và amilopectin.
(5) Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.
(6) Cho được phản ứng tráng gương.
Số đặc tính của tinh bột là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Cho a mol Na và b mol Ba vào 400 ml dung dịch BaCl2 0,3M thu được dung dich X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vảo dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trẻn đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0.36. B. 0,12. C. 0.48. D. 0.24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Dd Tinh Bột + Dd Agno3/nh3
-
Top 15 Dd Tinh Bột Sản Phẩm + Dd Agno3/nh3 →
-
Glucozo, Fructozo, Saccarozo, Tinh Bột, Xenlulozo. Số Chất Phản ứng ...
-
2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 2NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7
-
Glucozo, Fructozo, Saccarozo, Tinh Bột, Xenlulozo. Số Chất Phản ứng ...
-
Làm Hộ Em Câu 18 Với ạ
-
Cho Các Chất Sau: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ ...
-
Hỗn Hợp X Gồm Glucozơ Và Tinh Bột. Chia X Làm 2 Phần Bằng Nhau.
-
Cho Các Chất Sau: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ ...
-
Chọn Câu Sai:xenlulozơ Và Tinh Bột Không Phản ứng được Với Dd ...
-
Thủy Phân Hoàn Toàn M Gam Tinh Bột, Lấy Dung Dịch Sau Phản ứng ...
-
Glucozo, Saccarozo, Tinh Bột, Xenlulozo - Quizizz
-
BÀI TẬP SACCAROZO - TINH BỘT - TaiLieu.VN
-
Cho Các Chất Sau: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ, Tinh Bột, Xenlulozơ ...
-
Bài Toán. Bài Toán Về Glucozo Tác Dụng Với Dd AgNO3/NH3 , Lên Men ...
-
Xét Các Nhận định: (a) Dùng Phản ứng AgNO3/NH3 Có Thể Phân Biệt ...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Bằng Phương Pháp Hóa Học Glixerol ...
-
(a) Cho Dung Dịch Glucozơ Vào Dung Dịch AgNO3/NH3 đun Nóng. (b ...