Cho Dung Dịch H2SO4 đặc Vào Saccarozo

Tính chất hóa học của H2SO4 đặc

Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tTính chất hóa học của H2SO4 đặc, cụ thể ở câu hỏi là tính háo nước của axit sunfuric đặc. Nội dung câu hỏi cũng như phần củng cố kiến thức giúp bạn đọc có thể nắm chắc kiến thức. Mời các bạn tham khảo.

Nội dung chính Show
  • Tính chất hóa học của H2SO4 đặc
  • Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
  • Tính chất hóa học của Axit sunfuric đặc
  • Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại
  • Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim
  • H2SO4 đặc có tính háo nước
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là

A. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.

B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.

C. Sủi bọt khí, đường không tan.

D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarozo (màu đen xuất hiện):

C12H22O11 → 12C + 11H2O

Sau đó: C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (Có khí CO2, SO2 thoát ra)

Đáp án A

Tính chất hóa học của Axit sunfuric đặc

Axit sunfuric đặc (H2SO4 đặc)

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại

Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S.

2Al + H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khi giải bài tập về phần axit sunfuric đặc nóng thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố.

*Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim

C + 2H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O

Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác

H2SO4 đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O

H2SO4 đặc có tính háo nước

C12H22O11 12C + 11H2O

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Phương trình chứng minh tính háo nước của H2SO4 đặc là

A. C12H22O11 12C + 11H2O

B. S + 2H2SO4đặc nóng → 3SO2 + 2H2O

C.Cu + H2SO4đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

D. C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2. Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí

A. SO2

B. O2

C. H2S

D. CO2

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Pha loãng H2SO4 đặc bằng cách

A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều

C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều

D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4. Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?

A. FeO.

B. Fe(OH)2.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

Xem đáp án

Đáp án C

Fe2O3 + H2SO4 đặc, nóng chỉ xảy ra phản ứng trao đổi nên không có khí thoát ra

Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 5. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu.

D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

Xem đáp án

Đáp án D

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4

Câu 6. H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc dãy nào dưới đây?

A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.

B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.

C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.

D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 7. Nhóm chất nào sau đây vừa phản ứng được với H2SO4 loãng vừa phản ứng với H2SO4 đặc nóng?

A. Cu, S, Al, C6H12O6

B. NaOH, S, Fe, C6H12O6

C. NaOH, CuO, Fe, Al

D. CaO, S, Fe, C12H22O11

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 8. Dãy chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng mà không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?

A. BaCl2, NaOH, Zn.

B. NH3, MgO, Ba(OH)2.

C. Fe, Al, Ni.

D. Cu, S, C12H22O11

Xem đáp án

Đáp án D

Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O

-----------------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Chúc các bạn học tập tốt.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozo

Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozo [TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra đối với mỗi trường hợp sau: a. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozo sau đó đun nhẹ b. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư c.Cho Ure vào dung dịch nước vôi trong

d. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozo

Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra đối với mỗi trường hợp sau: a. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozo sau đó đun nhẹ

12H2SO4 (đặc) + C12H22O11 - - > 6CO2↑+ 18H2O + 12SO2 ↑ Đây là hiện tượng than hóa đường do dd H2SO4 đặc có tính oxi hóa .mạnh , axit đặc có tính háo nước, do vậy có thể ghi pứ như sau: C12H22O11 - - H2SO4 đăc- - - > 6C + 6H2O C + 2H2SO4 đặc - - > CO2↑ + 2H2O + 2SO2↑

Cho Ure vào dung dịch nước vôi trong

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 2 NH3 + CaCO3 + 2H2O

Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó tan dần NaAlO2 + HCl + H2O = Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O

a. Đường màu trắng chuyển dần sang nâu rồi thành màu đen xốp, chất rắn đen xốp bị bọt khí đẩy lên cao so với lượng đường ban đầu Chất rắn màu đen là Cacbon C12H22O11 ------>(H2SO4 đặc) 12C + 11H2O C + 2H2SO4 đặc ----> CO2 + 2SO2 + 2H2O b. Có kết tủa trắng và chất rắn màu sáng bạc tạo thành, dd thu được có màu vàng (màu của muối Fe(III) FeCl2 + 3AgNO3 --->Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3 c. Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai (NH2)2CO + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + 2NH3 d. Ban đầu có kết tủa keo trắng tạo thành sau đó kết tủa tan tạo dd trong suốt NaAlO2 + HCl + H2O ----> NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl ---> AlCl3 + 3H2O

Last edited: 20 Tháng một 2019

Từ khóa » Hiện Tượng H2so4 đặc Tác Dụng Với đường