Cho Hiđrocacbon X Tác Dụng Với Dung Dịch Brom Dư được ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar leminhthu2608 5 năm trước

Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom về khối lượng. Khi cộng brom (1 : 1) thu được một cặp đồng phân cis – trans. 1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X. ​2/ Viết phương trình phản ứng của X với:

a. Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4)

b. hidrohoá trong môi trường axit loãng

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 4658 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar PhamTu1778

– Đặt CTPT của hydrocarbon X có dạng CxHy

Phản ứng cộng Br2 ( 1 : 2) :

CxHy + 2Br2 —–> CxHyBr4

Theo đề :

80.4.100/12x + y + 320 = 75,8

y = 102 – 12x

– Theo điều kiện đảm bảo hóa trị ta có :

y ≤ 2x + 2 => x ≥ 7,14

x = 8 => y = 6 (nhận)

x = 9 => y = -6 (loại)

Hydrocarbon X là C8H6 (phenyl axetilen)

X có 2 liên kết ≠ liên kết của anken, ankyl và 1 nhân thơm

CTCT của X và các phản ứng (tự viết)

Mx = 102 –> C8H6 (hidrocacbon thơm)- Phenylaxetilen

Bn tự viết pt nhé!

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Có 2 dung dịch HCl A và B. Hãy tính C% của A và B, biết rằng C%B = 2,5C%A. Khi trộn A với B theo tỉ lệ khối lượng 7 : 3 ta được dung dịch C có C% = 25%.

Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3, MgO, Al4C3. Cho A tan trong NaOH dư thu được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A1 đun nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng được dung dịch B3 và khí C2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Trộn một số hiđrocacbon đều mạch hở và ở thể khí với 0,12 mol H2 được hỗn hợp X nặng 11,98 gam. Đun nóng X có mặt Ni làm xúc tác thu được 6,272 lít hỗn hợp khí Y gồm 4 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng Br dư thấy lượng brom phản ứng là 17,6 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,74 gam. Biết rằng, khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ là một hiđrocacbon duy nhất. Giá trị của m là

A. 4,41. B. 10,29. C. 13,92. D. 5,26.

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là

A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.

Cho các kết luận sau: (1) Dung dịch axit axetic 0,007M có pH = 3. Độ điện li của axit trong dung dịch này là 14,29%. (2) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch HCl dư. (3) Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3. (4) Hoá trị của nitơ trong HNO3 là IV. (5) Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện. (6) CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng. (7) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. (8) Amoniac dùng để điều chế hidrazin nhiên liệu cho tên lửa. Số kết luận đúng là

A. 6. B. 5. C. 8. D. 7.

Trong 1kg sắt có bao nhiêu gam electron?

Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 55,85 gam; 1 nguyên tử sắt có 26 electron.

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Hiệu suất của phản ứng gần nhất với

A. 40%. B. 20%. C. 50%. D. 80%.

Dung dịch B chứa 0,02 mol Na+, 0,02 mol Cl-, x mol K+ và y mol CO32-. Cô cạn B thì thu được 2,55 gam muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,02 và 0,02. B. 0,02 và 0,01.

C. 0,01 và 0,02. D. 0,01 và 0,015.

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Phần trăm khối lượng N của Y là 15,73%.

B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.

C. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.

D. Phần trăm khối lượng N trong X là 20,29%.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Ctct Của C8h6