Cho Hỗn Hợp X Gồm Cu, Ag, Fe, Al Tác Dụng Với O2 Dư, đun Nóng ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với O2 dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kỹ, sau đó lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lất kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và cho biết Z gồm những chất nào?
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1352 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ chicuong2001X + O2 dư:
2Cu + O2 → 2CuO
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Y gồm CuO; Fe2O3; Al2O3; Ag. Cho Y vào dung dịch HCl dư:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Dung dịch thu được chứa CuCl2, FeCl3, AlCl3 và HCl dư. Dung dịch này với NaOH loãng, dư:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Kết tủa gồm có Cu(OH)2 và Fe(OH)3. Khi nung ngoài không khí:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Chất rắn Z gồm CuO và Fe2O3.
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90%
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-Ala-Ala; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là.
A. 331 B. 274 C. 260 D. 288
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,3. B. 13,5. C. 8,1. D. 8,5.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol CH≡CH; 0,05 mol CH≡C–CH=CH2; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách lượng hỗn hợp Y thu được m gam hỗn hợp Y1 (gồm CH≡CH và CH≡C–CH=CH2) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y2 (đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết toàn bộ lượng hỗn hợp Y2 tách được có khả năng phản ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br2 0,1M. Tìm giá trị của m.
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn T và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn T thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9 B. 7 : 6 C. 14 : 9 D. 4 : 3
Đun nóng 22,8 gam X gồm 3 este đều mạch hở có cùng số mol với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,36 mol O2, thu được 19,08 gam Na2CO3 và 0,6 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất là:
A. 22,02% B. 25,23% C. 14,68% D. 16,82%
Cho 38,15 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Al; Fe(NO3)2; Zn; MgO (2x mol); Fe (4x mol); Fe2O3 (x mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa H2SO4 và KNO3 (tỉ lệ mol 16 : 3) thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 111,5 gam và 4,704 lít hỗn hợp khí Z (gồm NO, NO2 và 0,01 mol H2) có tỉ khối so với H2 là 389/21. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH. Lượng kết tủa cực đại có khối lượng 51,75 gam. Mặt khác cho Y tác dụng với AgNO3 dư được 27 gam kết tủa (bỏ qua Ag2SO4). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 10,05% B. 10,15% C. 11,20% D. 11,35%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Fe Cộng O2 Dư
-
Trong Trường Hợp Nào Sắt ( Fe ) Tác Dụng Với Oxi Tạo Ra FeO , Fe2O3?
-
Vì Sao Fe + O2 Thường Tạo Ra Fe3O4 ?... - Trang Thơ Hoá Học
-
Tại Sao Sắt Tác Dụng Với Oxi Lại Ra Oxit Sắt Từ?
-
Khi đốt Nóng Fe Trong Khí Oxi Dư Ta Thu được Sản Phẩm Là - Tự Học 365
-
Fe O2 = Fe2O3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
[Hóa 8] Tính Chất Hóa Học Của O2 - HOCMAI Forum
-
Fe + O2 → Fe3O4 - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Trong Trường Hợp Nào Sắt ( Fe ) Tac Dụng Với Oxi Tạo Ra FeO , Fe2O3 ...
-
Fe + O2 → Fe3O4
-
Fe + O2 = Fe2O3 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học - ChemicalAid
-
2Fe + O2 → 2FeO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Fe + O2 Có đáp án
-
Fe + O2 = Fe3O4 – Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - Soạn Bài Tập