Cho Năm Kim Loại: Cu, Al, Fe, Ag, Au. Trình Bày Phương Pháp Hóa ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar LogaHoaHoc 6 năm trước Cho năm kim loại: Cu, Al, Fe, Ag, Au. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất mà không tăng khối lượng của chúng. Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 2824 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar GiaiDapHoaHoc Cho hỗn hợp kim loại  vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al tan ra: Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 Lọc các kim loại không tan, sục CO dư vào dung dịch: CO2 + NaAlO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3 CO2 + NaOH —> NaHCO3 Lọc kết tủa, nhiệt phân rồi điện phân nóng chảy thu Al: Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O Al2O3 —> Al + O2 Phần kim loại không tan cho vào HCl, chỉ có Fe tan, lọc lấy kim loại không tan. Fe + HCl —> FeCl2 + H2 Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch, lọc kết tủa, nung rồi khử bằng H2 dư: FeCl2 + NaOH —> Fe(OH)2 + NaCl Fe(OH)2 + O2 —> Fe2O3 + H2O Fe2O3 + H2 —> Fe + H2O Dẫn O2 qua 3 kim loại còn lại nung nóng, chỉ có Cu bị oxi hóa: Cu + O2 —> CuO Hòa tan (CuO, Ag, Au) vào dung dịch HCl dư, chỉ có CuO tan, lọc lấy 2 kim loại không tan. CuO + HCl —> CuCl2 + H2O Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch, lọc kết tủa, nung rồi khử bằng H2 dư: CuCl2 + NaOH —> Cu(OH)2 + NaCl Cu(OH)2 —> CuO + H2O CuO + H2 —> Cu + H2O Cho Ag, Au vào dung dịch HNO3 đặc dư, chỉ có Ag tan. Lọc thu được Au: Ag + HNO3 —> AgNO3 + NO2 + H2O Cô cạn, nhiệt phân muối thu Ag: AgNO3 —> Ag + NO2 + O2 Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Đun nóng axit cacboxylic X (CnH2nO2) với glixerol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được hỗn hợp chứa các hợp chất hữu cơ, trong đó có một hợp chất hữu cơ Y (C5H8Om). Nhận định nào sau đây là sai? A. X cho được phản ứng tráng gương B. Đun nóng 1 mol Y cần dùng dung dịch chứa 2 mol NaOH C. Giá trị của m bằng 5 D. Cho 1 mol Y tác dụng với Na dư, thu được 1 mol khí H2

Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic A và B (có cùng số C và H, số nguyên tử C và H bằng nhau) thì thu được 23,04 lít khí CO2. Biết tổng số liên kết C=C trong cả hai phân tử là 3 và số mol của hai axit cacboxylic bằng nhau. Tìm thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X?. (Biết thể tích các khí đo ở điều kiện thường). A. 24,192 lít    B. 26,880 lít    C. 25,920 lít    D. 21,504 lít

Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 và 6 giọt dung dịch NaOH 2M. Ly tâm, gạn bỏ dung dịch, còn lại kết tủa tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 2M đến dư. Sau đó cho tiếp 5 giọt H2O2 đun nóng thì hiện tượng xảy ra là: A. Kết tủa tan dần, dung dịch có màu vàng. B. Kết tủa tan dần, dung dịch có màu da cam. C. Kết tủa không tan, dung dịch có màu vàng. D. Kết tủa không tan, dung dịch có màu da cam.

Cho 0,1 mol este no, đơn chức, mạch hở A tác dụng hết với 30ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2g/ml ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch rồi đốt chỉ thu được 9,54 gam M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Axit tạo ra este A là: A. HCOOH           B. CH3COOH C. C2H5COOH         D. C3H7COOH

X và Y là hai chất hữu cơ đều có công thức phân tử C4H6O2, biết X thuộc loại đơn chức mạch hở, Y thuộc loại đa chức hở (không có ete và xeton). Số đồng phân cấu tạo X, Y lần lượt là?

Nhiệt nhôm hoàn toàn 31 gam hỗn hợp Al và Fe3O4 sau phản ứng thu được a gam chất rắn, hòa tan chất rắn đó trong dung dịch NaOH ta thấy có 6,72 lít khí thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn) a) Tìm a gam chất rắn b) Tính phần trăm Al và Fe3O4 ở hỗn hợp ban đầu

Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là A. 69,12.          B. 51,84.          C. 38,88.          D. 34,56.

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá trị m là A. 124,8.          B. 129,0.          C. 132,6.          D. 132,9.

Hóa hơi hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đun nóng 13,56 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị của m là A. 18,36.          B. 17,96.          C. 15,16.          D. 21,16.

Cho sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + 2NaOH → Y + Z + T (Đun nóng) (2) Y + H2SO4 → P (C2H2O4) + Na2SO4. (3) Z → Q (C2H4) + T (Xúc tác, nhiệt độ) Phân tử khối của X là A. 132.          B. 134.          C. 146.          D. 118.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Tách Cu Và Ag