Có Hỗn Hợp Bột Kim Loại Ag Và Cu. Những Phương Pháp Hoá Học ...

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Hóa học

Có hỗn hợp bột kim loại Ag và Cu. Những phương pháp hoá học nào sau đây có thể dùng để tách riêng Ag và Cu?

1. Đốt nóng trong không khí, hoà tan hỗn hợp vào axit HCl, lọc, điện phân dung dịch.

2. Dùng dung dịch HNO3, cô cạn, nhiệt phân, dùng dd HCl, điện phân dd.

3. Dùng dd H2SO4 loãng, khuấy, lọc, điện phân dd.

Phương án đúng là:

A.

1, 2.

B.

1, 2, 3.

C.

2, 3.

D.

1, 3.

Đáp án và lời giải Đáp án:B Lời giải:

1, 2, 3.

1. Đốt nóng trong không khí, hoà tan hỗn hợp vào axit HCl, lọc, điện phân dung dịch.

2. Dùng dung dịch HNO3, cô cạn, nhiệt phân, dùng dd HCl, điện phân dd.

3. Dùng dd H2SO4 loãng, khuấy, lọc, điện phân dd.

→ cả 3 phương pháp đều đúng.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 7 Sắt Và Một Số Kim Loại Quan Trọng - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình:

  • Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là:

  • Hòa tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 2,8 gam Fe. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

  • Có một cốc thuỷ tinh dung tích 100 ml, đựng khoảng 10 ml dung dịch K2Cr2O7. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào cốc thuỷ tinh. Hiện tượng quan sát được là màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Hỏi có hiện tượng gì xảy ra khi thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch có màu vàng trên?

  • Cho 19,2 (g) Cu vào 1 (lít) dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí thu được ở đktc là:

  • Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào a mol dung dịch H2SO4. Để chứng minh hỗn hợp kim loại tan hết ta cần chứng minh:

  • Cần điều chế 6,72 lít H2 (đktc) từ Fe và dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng. Axit nào dưới đây cần lấy số mol nhỏ hơn?

  • Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M. Cho 2,78g X tác dụng với dung dịch HCl dư được 1,568 lít khí H2 (đktc). Lượng X trên tác dụng với HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (đktc) duy nhất. M là:

  • Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl và CuCl2 thu được kết tủa X. Kết tủa X là:

  • Cho 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Mg vào 160 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M. Khi phản ứng kết thúc, điều kiện nào sau đây đúng?

  • Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau.

    - Phần 1 cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.

    - Phần 2 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn.

    Giá trị của m là:

  • Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxit hóa hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hòa tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là:

  • Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 560 gam dung dịch CuSO4 16%?

  • Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá khử?

  • Cho phản ứng: FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15X + 7H2O

    Vậy X là:

  • Trong các quặng sau: Hematit, manhetit, xiđerit, pirit. Quặng không thể dùng để điều chế gang là:

  • Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể):

  • Cho NaOH dư có mặt H2O2 vào dung dịch Cr3+. Hiện tượng quan sát được là:

  • Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch đó?

  • Có hỗn hợp bột kim loại Ag và Cu. Những phương pháp hoá học nào sau đây có thể dùng để tách riêng Ag và Cu?

    1. Đốt nóng trong không khí, hoà tan hỗn hợp vào axit HCl, lọc, điện phân dung dịch.

    2. Dùng dung dịch HNO3, cô cạn, nhiệt phân, dùng dd HCl, điện phân dd.

    3. Dùng dd H2SO4 loãng, khuấy, lọc, điện phân dd.

    Phương án đúng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Phát biểu nào không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

  • Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư của Bắc Trung Bộ?

  • Ứng động (Vận động cảm ứng) là gì?

  • Chủ thể nào dưới đây đã chi tiêu, sử dụng tiền chưa hợp lí?

  • Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất.

     

  • Hiện tượng quang dẫn là:

  • Hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham gia CTTG I là

  • Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là gì?

  • Lúc 7h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7h, gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô là:

    x = 36t  (km).     

  • Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A, \(AB=a\sqrt{3}\), BC=2a. Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì hình tam giác ABC tạo thành một khối nón tròn xoay có thể tích bằng

Không

Từ khóa » Tách Cu Và Ag