Cho Phương Trình Hóa Học Sau P2O5 3H2O → 2H3PO4 Chất Tham ...

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Nội dung chính Show
  • P2O5 ra H3PO4: P2O5 H2O H3PO4
  • 1. Phương trình phản ứng P2O5 tác dụng H2O
  • P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
  • 2. Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
  • 3. Cách thực hiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
  • 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước
  • 5. Thông tin mở rộng về P2O5
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan
  • Video liên quan

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Định nghĩa: phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.

Đang xem: Các tính chất của phương trình hoá học

VD: Magie + oxi → Magie oxit

2Mg + O2 → 2MgO

Hiđro + oxi → Nước

2H2 + O2 → 2H2O

2. Ba bước lập phương trình háo học:

– B1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.

– B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

– B3: Viết thành phương trình hóa học.

VD: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau: photpho + oxi → điphotphopentaoxit.

Hướng dẫn:

– B1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 – – – > P2O5

– B2: Đặt hệ số thích hợp trước từng công thức: 4P + 5O2 – – – > 2P2O5

– B3: 4P + 5O2 →2P2O5

3. Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

VD: Trong phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →2P2O5. Tỉ lệ: số nguyên tử P: số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4: 5: 2.

Lưu ý: Cách phân biệt nguyên tử và phân tử trong phản ứng hóa học.

4P + 5O2 →2P2O5

Phân tử là 1 loại hạt có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa hoc. → Phân tử được cấu tạo từ nguyên tử. VD: phân tử H2 ( cấu tạo từ 2 nguyên tử H); phân tử SO2 (cấu tạo từ 1 nguyên tử S + 2 nguyên tử O = 3 nguyên tử).

Cách phân biệt: Nguyên tử: chỉ số dưới = 1 (trong hóa học chỉ số dưới = 1 không viết) VD: Nguyên tử P, S, Fe, Na, K….

Phân tử : có chỉ số dưới: VD: H2,O2, SO3, H2SO4….

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1.

a. Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b. Sơ đồ phản ứng khác với phương trình phản ứng hóa học ở điểm nào?

c. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Bài 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a. Na + O2 → Na2O

b. P2O5 + H2O → H3PO4

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.

Bài 3. Yêu cầu tương tự bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a. HgO → Hg + O2

b. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Bài 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

a. Hãy viết thành phương trình hóa học

b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng trên (tùy chọn)

Bài 5. Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Đầy Tháng Cho Bé Trai Và Những Điều Cần Biết

b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Bài 6. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra đơn chất P2O5.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Bài 7. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào nhưng chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau.

a. ? Cu + ? → 2CuO

b. Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2

c. CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

Bài 8. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Bài 9. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

a. Xác định các chỉ số x và y.

b. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.

LỜI GIẢI

Bài 1.

a. phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b. sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức chưa được cân bằng số nguyên tử. Tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học (do phương trình không phải cân bằng) VD: Mg + Cl2 → MgCl2

Bài 2.

a. Phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4: 1: 2

b. Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1: 3: 2.

Bài 3.

a. Phương trình hóa học: 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 4: 1: 2

b. Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3: số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2: 1: 3.

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 74, 75, Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 74: Tỉ Số Phần Trăm

Bài 4.

a. Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

b. Tỉ lệ phân tử của 4 cặp chất là:

Na2CO3 : CaCl2 = 1: 1

Na2CO3 : CaCO3 = 1: 1

Na2CO3 : NaCl = 1: 2

CaCO3 : CaCl2 = 1: 1

Bài 5.

a. Phương trình hóa học của phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b. Nguyên tử Magie : phân tử H2SO4 = 1: 1

Nguyên tử Magie : phân tử MgSO4 = 1: 1

Nguyên tử Magie : phân tử H2 = 1: 1

Bài 6.

a. Phương trình hóa học của phản ứng:

4P + 5O2 →2P2O5

b. Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tửm O2: phân tử P2O5  = 4: 5: 2.

Bài 7.

Phương trình hóa học:

a. 2 Cu + O2 → 2CuO

b. Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2

c. CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Bài 8.

a. Phương trình hóa học:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

b. Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit là:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Hãy chọn phương trình hoá học viết đúng:A.P2O5+H2O—->H3PO4B.P2O5+H2O—>2H3PO4C.P2O5+3H2O—>2H3PO5D.cả A,B,C đều đúng Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào P2O5+H2O ----> H3PO4

Câu 2.Hãy lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng:

1/ P2O5 + H2O → H3PO4

2/ C2H2 + O2 → CO2 + H2O

3/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

4/ Na + O2 → Na2O

5/ Mg + O2  MgO

6/ Fe + Cl2  FeCl3

7/ Mg + HCl  MgCl2 + H2

8/ C4H10 + O2 CO2 + H2O

9/ NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + NaCl

10/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O

P2O5 ra H3PO4: P2O5 H2O H3PO4

  • 1. Phương trình phản ứng P2O5 tác dụng H2O
    • P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
  • 2. Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
  • 3. Cách thực hiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
  • 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước
  • 5. Thông tin mở rộng về P2O5
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan

P2O5 + H2O → H3PO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phương trình hóa học. Cũng như từ đó đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Giúp bạn đọc củng cố, nâng cao kĩ năng viết và cân bằng. Mời các bạn tham khảo. P2O5 + H2O

1. Phương trình phản ứng P2O5 tác dụng H2O

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

2. Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước

Không có

3. Cách thực hiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước

Cho P2O5 tác dụng với nước

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước

Chất rắn màu trắng Điphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

5. Thông tin mở rộng về P2O5

  • Tính chất vật lý

Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.

  • Tính chất hoá học

Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O

Tác dụng với nước

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric)

P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)

  • Điều chế

4P + 5O2 → 2P2O5

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2: Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2

A. P2O5, CaO, CuO, BaO

B. BaO, SO2, CO2

C. CaO, CuO, BaO

D. SO2, CO2 , P2O5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3: Chọn đáp án đúng

A. CO- cacbon (II) oxit

B. CuO- đồng (II) oxit

C. FeO- sắt (III) oxit

D. CaO- canxi trioxit

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4: Axit tương ứng của CO2

A. H2SO4

B. H3PO4

C. H2CO3

D. HCl

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5: Bazo tương ứng của MgO

A. Mg(OH)2

B. MgCl2

C. MgSO4

D. Mg(OH)3

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6: Tên gọi của P2O5

A. Điphotpho trioxit

B. Photpho oxit

C. Điphotpho oxit

D. Điphotpho pentaoxit

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric

B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit

C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua

D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

Xem đáp án

Đáp án C

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl

Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?

A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric

B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit

C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học.

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

A. Na2CO3.

B. NaHCO3.

C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.

D. Na(HCO3)2.

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol;

nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol

T = nNaOH/nCO2 = 0,5/0,5 = 1 mol

Sau phản ứng thu được muối NaHCO3

Câu 10. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%.

B. 6%.

C. 4,5%

D. 10%

Xem đáp án

Đáp án A

nNa2O = mNa2O/MNa2O =6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học:

Na2O + H2O → 2NaOH

0,1 0,1 0,2

Theo phương trình hóa học:: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol)

⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g)

Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (g)

Dung dịch A thu được là dung dịch NaOH

Nồng độ phần trăm C%NaOH = mNaOH/mddsau.100% = 8/200.100% = 4 %

Câu 11. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Xem đáp án

Đáp án B

CaO + SO2 → CaSO3

K2O + SO2 → K2SO3

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Câu 12. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Xem đáp án

Đáp án B

Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ

Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

Câu 13. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là:

A. 21,3

B. 8,52

C.12,78

D. 17,04

Xem đáp án

Đáp án D

Xét trường hợp 1:

P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:

nH2O = nNaOH = 1,014 mol.

P2O5 + H2O → 2H3PO4

a/142 → 2a/142 mol

Có thể xảy ra các phương trình hóa học sau:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (3)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5)

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

mH3PO4 + mNaOH = mrắn + mH2O

(2a/142).98 + 1,014.40 = 6a + 1,014.18

→ a = 13,772 gam (loại).

Trường hợp 2: Chất rắn gồm: NaOH dư; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O

a/142 1,014 2a/142 3a/142

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mP2O5 + mNaOHbđ = mrắn + mH2O

a + 0.507.2.40 = 3a + 18.6a/142 => a = 17,04 gam.

Câu 14.Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là

A. 7,75

B. 31,0

C. 15,5

D. 46,5

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng xảy ra

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O

=> nNa3PO4 = 41/164 = 0,25 (mol)

Bảo toàn nguyên tố P ta có

nP = nNa3PO4 = 0,25 (mol)

=> mP = 0,25.31 = 7,75 (gam)

Câu 15.Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là

A. NaH2PO4 và H3PO4.

B. NaH2PO4 và Na2HPO4.

C. NaH2PO4 và Na3PO4.

D. Na3PO4 và Na2HPO4.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có

nP2O5 = 0,05 mol;

nNaOH = 0,15 mol = 3nP2O5

=> Phản ứng tạo ra 2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4

Phương trình phản ứng

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O

Câu 16.Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là

A. 250.

B. 200.

C. 500.

D. 550.

Xem đáp án

Đáp án B

Thể tích mỗi axit là 100ml

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1 = 0,1 mol

nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol

H+ + OH- → H2O

Theo phương trình: nH+= nOH-

nên 0,1= (V.0,1 + 2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml

Câu 17. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

A. KH2PO4 và K2HPO4.

B. KH2PO4 và K3PO4.

C. K2HPO4 và K3PO4.

D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nKOH = 0,3 (mol); nH3PO4 = 0,2 (mol)

Ta thấy: 1 < nKOH/nH3PO4 = 0,3/0,2 = 1,5 < 2 → Tạo muối KH2PO4 và K2HPO4

Câu 18. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là

A. 50 gam Na3PO4.

B. 7,1 gam Na2HPO4 và 24,6 gam Na3PO4.

C. 15 gam NaH2PO4.

D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.

Xem đáp án

Đáp án B

nNaOH = 22/40 = 0,55 mol;

nH3PO4 = 19,6/98 = 0,2 mol

Ta có: 2< nNaOH/nH3PO4 = 0,55/0,2 = 2,75 < 3 phản ứng sinh ra 2 muối là Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

Phương trình hóa học

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

2x ← x ← x

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

3y ← y ← y

nNaOH = 2x + 3y = 0,55 (1)

nH3PO4 = x + y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,05; y = 0,15

mNa2HPO4= 0,05.142 = 7,1 gam

mNa3PO4 = 0,15.164 = 24,6 gam

→ mmuối = 7,1 + 24,6 = 31,7 gam

.......................................

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Chuyên đề: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
  • Trắc nghiệm: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
  • Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat Có đáp án
  • Bài tập hóa học lớp 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ
  • Bài tập trắc nghiệm Hóa 9 Chương 1: Các hợp chất vô cơ Có đáp án

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để có thể tiện trao đổi tài liệu cũng như có thể cập nhật được tài liệu mới nhất trên trang VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé.

Từ khóa » Viết Phương Trình P2o5 H2o