Chọn đáp án đúng. Cho Nguyên Tố Ganvanic Tạo Bởi điện Cực (1 ...

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. Đại học
  3. 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể

Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực (1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,001N) và điện cực (2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,1N). Đối với nguyên tố này có:

A.

Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (2).

B.

Cực (2) là anod.

C.

Điện cực (1) có kết tủa bạc.

D.

Sức điện động của pin ở 25°C là E = 0,118V.

Trả lời:

Đáp án đúng: D

Điện cực có nồng độ dung dịch thấp hơn là cực âm (anod), nơi xảy ra quá trình oxy hóa. Điện cực có nồng độ dung dịch cao hơn là cực dương (catod), nơi xảy ra quá trình khử. Ở đây, điện cực (1) có nồng độ AgNO3 thấp hơn (0,001N) so với điện cực (2) (0,1N). Do đó, điện cực (1) là anod và điện cực (2) là catod. Quá trình oxy hóa xảy ra ở điện cực (1) và quá trình khử xảy ra ở điện cực (2). Tính sức điện động của pin (E) ở 25°C sử dụng phương trình Nernst: E = E° - (0.0592/n) * log(Q) Vì cả hai điện cực đều là Ag/Ag+, E° = 0. Q = [Ag+]_anod / [Ag+]_catod = 0.001 / 0.1 = 0.01 n = 1 (số electron trao đổi trong phản ứng Ag+ + e- -> Ag) E = 0 - (0.0592/1) * log(0.01) = -0.0592 * (-2) = 0.1184 V Vậy, sức điện động của pin ở 25°C là E ≈ 0,118V. Phân tích các đáp án: - Đáp án 1: Sai. Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (1), không phải cực (2). - Đáp án 2: Sai. Cực (2) là catod, không phải anod. - Đáp án 3: Sai. Bạc bị hòa tan ở điện cực (1), không kết tủa. - Đáp án 4: Đúng. Sức điện động của pin ở 25°C là E = 0,118V.

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 16

Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 24:

Chọn trường hợp đúng: Tính thế khử chuẩn \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}^0\) ở 25°C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 25°C trong môi trường acid: \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e_3}{O_4}}^0 = 0.353V\)\(\varphi _{F{e_3}{O_4}/F{e^{2 + }}}^0 = 0.980V\).

A.

0,771V

B.

0,667V

C.

1,33V

D.

0,627V

Lời giải:Đáp án đúng: AĐể tính thế khử chuẩn \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0\), ta sử dụng phương pháp kết hợp các nửa phản ứng đã cho. Ta có hai nửa phản ứng với thế khử chuẩn tương ứng:1) \(Fe^{3+} + 8H^+ + 4e^- \rightarrow Fe_3O_4 + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe_3O_4}^0 = 0.353V\)2) \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe_3O_4/Fe^{2+}}^0 = 0.980V\)Chúng ta cần tìm thế khử chuẩn cho nửa phản ứng:3) \(Fe^{3+} + e^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = ?\)Ta sử dụng quy tắc cộng các nửa phản ứng. Nhân phản ứng (1) với 3 để có 3 ion \(Fe^{3+}\) và trừ đi phản ứng (2) để thu được phản ứng mong muốn (3) sau khi chia cho hệ số thích hợp. Tuy nhiên, việc này phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Thay vào đó, ta tính trực tiếp dựa vào năng lượng Gibbs.Ta có công thức liên hệ giữa thế khử chuẩn và năng lượng Gibbs:\(\Delta G^0 = -nF\varphi^0\)Trong đó:- \(\Delta G^0\) là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn- n là số electron trao đổi- F là hằng số Faraday- \(\varphi^0\) là thế khử chuẩnTừ phản ứng (1), ta có: \(\Delta G_1^0 = -4F(0.353)\)Từ phản ứng (2), ta có: \(\Delta G_2^0 = -2F(0.980)\)Để có phản ứng (3), ta thực hiện phép toán sau: (3 x phản ứng 1) - phản ứng 2, sau đó chia cho 3:\(3Fe^{3+} + 24H^+ + 12e^- \rightarrow 3Fe_3O_4 + 12H_2O\) \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\)Phản ứng tổng:\(3Fe^{3+} + 16H^+ + 10e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 2Fe_3O_4 + 8H_2O\)Để có được phản ứng (3) mong muốn, ta cần một cách tiếp cận khác. Ta sử dụng vòng chu trình năng lượng.Ta có:\(Fe^{3+} \rightarrow Fe^{2+}\) (1 electron)Để chuyển đổi \(Fe^{3+}\) thành \(Fe^{2+}\), ta có thể đi theo con đường gián tiếp qua \(Fe_3O_4\).Ta có: \(3Fe^{3+} + 12e^- \rightarrow Fe_3O_4 \) (1)và \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} \) (2)Cộng (1) và (2) sau khi cân bằng số electron.Ta có: \(\Delta G_1 = -4F(0.353)\) và \(\Delta G_2 = -2F(0.980)\)Ta có \(3Fe^{3+} + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+}\) \(\Delta G_3 = -3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0\)\(\Delta G_3 = \Delta G_1 + \Delta G_2\)\(-3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = -4F(0.353) - 2F(0.980)\)\(3\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 4(0.353) + 2(0.980) = 1.412 + 1.96 = 3.372\)\(\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 3.372 / 3 = 1.124V\)Cách khác (sử dụng số oxi hóa trung bình):\(Fe_3O_4\) có số oxi hóa trung bình của Fe là +8/3Ta có hệ:\(Fe^{3+} + xe^- \rightarrow Fe_3O_4\) \(\varphi_1^0 = 0.353V\)\(Fe_3O_4 + ye^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi_2^0 = 0.980V\)\(Fe^{3+} + ze^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0 = ?\)Bài này cần áp dụng công thức bảo toàn e và năng lượng Gibbs. Tuy nhiên, khi kiểm tra lại, ta thấy không có đáp án nào chính xác với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các giá trị thế điện cực chuẩn đã cho.Tuy nhiên, nếu bài toán chỉ yêu cầu tính toán gần đúng, ta có thể thấy rằng giá trị 0.771V là giá trị thường gặp cho thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+.Câu 25:

Chọn phương án đúng: Đối với điện cực hydro khi thay đổi nồng độ H+ thì tính oxi hóa của điện cực thay đổi. Vậy khi giảm nồng độ H+ thì:

A.

Tính oxi hóa của H+ tăng do j tăng

B.

Tính oxi hóa của H+ tăng do j giảm

C.

Tính khử của H2 tăng do j giảm

D.

Tính khử của H2 tăng do j tăng

Lời giải:Đáp án đúng: CĐiện cực hydro là điện cực so sánh, thế điện cực của nó phụ thuộc vào nồng độ ion H+. Phương trình Nernst cho điện cực hydro là: E = E0 - (RT/nF)ln(1/[H+]). Vì E0 = 0V nên E = -(RT/nF)ln(1/[H+]) = (RT/nF)ln[H+].Khi giảm nồng độ H+, ln[H+] trở nên âm và thế điện cực E giảm (trở nên âm hơn). Thế điện cực càng âm thì tính oxi hóa của H+ càng giảm (khả năng nhận electron giảm) và tính khử của H2 tăng (khả năng nhường electron tăng). Vậy đáp án đúng là tính khử của H2 tăng.Ở đây j không liên quan đến sự thay đổi tính oxi hóa khử khi thay đổi nồng độ H+ mà j là mật độ dòng trao đổi.Câu 26:

Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:

A.

Quá thế phụ thuộc bản chất của chất phóng điện ở điện cực, bản chất và trạng thái bề mặt của điện cực

B.

Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu

C.

Sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ chất oxy hóa và chất khử

D.

Sức điện động của pin phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Lời giải:Đáp án đúng: BPhát biểu sai là: "Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu." Thực tế, kim loại có thế điện cực càng âm thì tính khử càng mạnh, vì nó dễ dàng bị oxy hóa hơn (dễ nhường electron hơn). Các phát biểu còn lại đều đúng: quá thế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ các chất và nhiệt độ.Câu 27:

Chọn phương án đúng: Cấu hình electron hóa trị của ion \(H_2^ -\) là:

A.

\({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}\)

B.

\({\left( {\sigma _{1s}^*} \right)^2}\)

C.

\({\left( {\sigma _{1s}^ \bullet } \right)^2}{\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^1}\)

D.

\({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ \bullet } \right)^1}\)

Lời giải:Đáp án đúng: DIon H₂⁻ có 3 electron. Cấu hình electron phân tử được điền theo thứ tự năng lượng tăng dần: σ₁s và σ₁s*. Hai electron đầu tiên điền vào orbital σ₁s (liên kết), electron thứ ba điền vào orbital σ₁s* (phản liên kết). Vậy cấu hình electron hóa trị của H₂⁻ là (σ₁s)²(σ₁s*)¹. Ở đây, kí hiệu σ₁s* được thể hiện là σ₁s^•.Câu 28:

Chọn phương án đúng: Chọn tất cả các bộ ba số lượng tử được chấp nhận trong các bộ sau: (1) n = 4, ℓ = 3, mℓ = -3 ; (2) n = 4, ℓ = 2, mℓ = +3 ; (3) n = 4, ℓ = 1, mℓ = 2 ; (4) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0.

A.

1, 4

B.

1, 2, 4

C.

2, 3

D.

3, 4

Lời giải:Đáp án đúng: ASố lượng tử n có thể là bất kỳ số nguyên dương nào (1, 2, 3,...). Số lượng tử ℓ có thể có bất kỳ giá trị nào từ 0 đến n-1. Số lượng tử mℓ có thể có bất kỳ giá trị nào từ -ℓ đến +ℓ. (1) n = 4, ℓ = 3, mℓ = -3: ℓ có thể nhận giá trị từ 0 đến n-1 (0, 1, 2, 3). mℓ có thể nhận giá trị từ -ℓ đến +ℓ (-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3). Vậy bộ này đúng.(2) n = 4, ℓ = 2, mℓ = +3: ℓ có thể nhận giá trị từ 0 đến n-1 (0, 1, 2, 3). mℓ có thể nhận giá trị từ -ℓ đến +ℓ (-2, -1, 0, 1, 2). Vậy bộ này sai vì mℓ = +3 không nằm trong khoảng cho phép.(3) n = 4, ℓ = 1, mℓ = 2: ℓ có thể nhận giá trị từ 0 đến n-1 (0, 1, 2, 3). mℓ có thể nhận giá trị từ -ℓ đến +ℓ (-1, 0, 1). Vậy bộ này sai vì mℓ = 2 không nằm trong khoảng cho phép.(4) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0: ℓ có thể nhận giá trị từ 0 đến n-1 (0, 1, 2, 3). mℓ có thể nhận giá trị từ -ℓ đến +ℓ (0). Vậy bộ này đúng.Vậy các bộ đúng là 1 và 4.Câu 29:

Chọn phương án đúng: Cho các nguyên tử 20Ca, 26Fe, 33As, 50Sn, 53I. Các ion có cấu hình khí trơ gần nó nhất là:

A.

Ca2+, Fe2+, As3-, I−

B.

Ca2+, As3-, I−

C.

Ca2+, Fe3+, As3-, Sn4+, I−

D.

Ca2+, As3-, Sn4+, I−

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 30:

Chọn phương án đúng: Nhiệt độ nóng chảy của dãy các hợp chất AH4 của các nguyên tố p phân nhóm IVA khi đi từ trên xuống:

A.

Tăng lên do khối lượng phân tử tăng lên

B.

Của CH4 lớn nhất do tạo liên kết hydro liên phân tử

C.

Xấp xỉ nhau do độ phân cực của phân tử bằng nhau

D.

Tăng lên do năng lượng liên kết A – H giảm xuống

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 31:

Dự đoán điện tích hạt nhân của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8 của bảng HTTH, biết nguyên tố 87Fr là kim loại kiềm thuộc chu kỳ 7.

A.

105

B.

137

C.

119

D.

147

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 32:

Chọn phương án sai: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:

A.

AO p có dấu ở hai vùng không gian ngược nhau

B.

AO s chỉ mang dấu (+)

C.

AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-)

D.

Trong AO d, các vùng không gian đối nhau thì cùng dấu, các vùng không gian cạnh nhau thì ngược dấu

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 33:

Độ dài liên kết trong các tiểu phân NO, NO+ và NO- tăng dần theo thứ tự:

A.

NO < NO- < NO+

B.

NO+ < NO < NO-

C.

NO- < NO < NO+

D.

NO < NO+ < NO-

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Đồ Án Tốt Nghiệp Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

89 tài liệu310 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Thống Thông Tin

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

125 tài liệu441 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

104 tài liệu687 lượt tảiKhóa Luận Tốt Nghiệp Kiểm Toán

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

103 tài liệu589 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

377 tài liệu1030 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Thương Hiệu

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu

99 tài liệu1062 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » Nguyên Tố Ganvanic Là Gì