Chọn Phát Biểu đúng: Đối Với Phản ứng Một Chiều, Tốc độ Phản ứng ...

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. Đại học
  3. 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể

Chọn phát biểu đúng: Đối với phản ứng một chiều, tốc độ phản ứng sẽ:

A.

Không đổi theo thời gian.

B.

Giảm dần theo thời gian cho đến khi bằng không.

C.

Giảm dần theo thời gian cho đến khi bằng một hằng số khác không.

D.

Tăng dần theo thời gian.

Trả lời:

Đáp án đúng: B

Trong phản ứng một chiều, nồng độ chất phản ứng giảm dần theo thời gian. Do đó, tốc độ phản ứng (thường tỉ lệ thuận với nồng độ chất phản ứng) cũng sẽ giảm dần theo thời gian. Khi chất phản ứng hết, phản ứng dừng lại và tốc độ phản ứng bằng không.

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 14

Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 22:

Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2A(k) + B(k) ® C(k).Biểu thức tốc độ phản ứng phải là:

A.

v = k.CA2.CB

B.

v = k. Cc

C.

v = k.CAm.CBn , với m và n là những giá trị tìm được từ thực nghiệm

D.

v = k.CAm.CBn , với m và n là những giá trị tìm được từ phương trình phản ứng

Lời giải:Đáp án đúng: CPhản ứng 2A(k) + B(k) -> C(k) là phản ứng trong pha khí. Biểu thức tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ của các chất phản ứng. Tuy nhiên, bậc của phản ứng (m và n) đối với từng chất phản ứng (A và B) không nhất thiết phải bằng hệ số tỉ lượng của chúng trong phương trình phản ứng. Các bậc phản ứng này phải được xác định bằng thực nghiệm. Do đó, biểu thức tốc độ phản ứng có dạng v = k.CAm.CBn, trong đó m và n là các giá trị tìm được từ thực nghiệm.Câu 23:

Chọn phát biểu đúng về áp suất hơi:

A.

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch các dung dịch bão hòa là như nhau

B.

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi và tỷ lệ thuận với phần mol của dung môi trong dung dịch

C.

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng với áp suất môi trường bên ngoài

D.

Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch tỷ lệ thuận với phần mol của dung môi trong dung dịch

Lời giải:Đáp án đúng: BÁp suất hơi bão hòa của dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất. Sự giảm áp suất hơi này tuân theo định luật Raoult, theo đó độ giảm áp suất hơi tỉ lệ thuận với phần mol của chất tan trong dung dịch, và do đó áp suất hơi bão hòa của dung dịch tỉ lệ thuận với phần mol của dung môi trong dung dịch.Câu 24:

Chọn đáp án đúng: Tính áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch chứa 5g chất tan không điện ly trong 100g nước ở nhiệt độ 25°C. Cho biết ở nhiệt độ này nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg và khối lượng phân tử chất tan bằng 62,5g.

A.

23,4mmHg

B.

0,34mmHg

C.

22,6mmHg

D.

19,0mmHg

Lời giải:Đáp án đúng: AÁp suất hơi bão hòa của dung dịch giảm so với áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết tuân theo định luật Raoult:ΔP = P₀ * x₂Trong đó:* ΔP là độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch.* P₀ là áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết (nước) = 23,76 mmHg.* x₂ là phần mol của chất tan trong dung dịch.Tính số mol của nước (n₁):n₁ = m₁ / M₁ = 100g / 18 g/mol ≈ 5,556 molTính số mol của chất tan (n₂):n₂ = m₂ / M₂ = 5g / 62,5 g/mol = 0,08 molTính phần mol của chất tan (x₂):x₂ = n₂ / (n₁ + n₂) = 0,08 / (5,556 + 0,08) ≈ 0,0142Tính độ giảm áp suất hơi bão hòa (ΔP):ΔP = 23,76 mmHg * 0,0142 ≈ 0,337 mmHgTính áp suất hơi bão hòa của dung dịch (P):P = P₀ - ΔP = 23,76 mmHg - 0,337 mmHg ≈ 23,42 mmHgVậy, áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch là khoảng 23,4 mmHg.Câu 25:

Chọn phát biểu đúng: (1) Hoạt độ biểu diễn nồng độ hiệu dụng của tiểu phân thể hiện trong các phản ứng hóa học. (2) Hệ số hoạt độ phản ánh tương tác giữa các ion. (3) Hệ số hoạt độ chỉ phụ thuộc vào điện tích ion và lực ion của dung dịch. (4) Hoạt độ là đại lượng không có thứ nguyên.

A.

1, 2, 4 đúng

B.

3, 4 đúng

C.

1, 2, 3 đúng

D.

1, 2, 3, 4 đúng

Lời giải:Đáp án đúng: C

Phát biểu (1) đúng vì hoạt độ chính là nồng độ hiệu dụng, được sử dụng để mô tả chính xác hơn nồng độ thực tế của một chất trong phản ứng hóa học, đặc biệt trong các dung dịch không lý tưởng.

Phát biểu (2) đúng vì hệ số hoạt độ thể hiện mức độ tương tác giữa các ion trong dung dịch. Khi tương tác mạnh, hệ số hoạt độ sẽ khác xa 1.

Phát biểu (3) đúng vì hệ số hoạt độ phụ thuộc vào điện tích ion (z) và lực ion của dung dịch (I) theo phương trình Debye-Hückel hoặc các phương trình mở rộng của nó.

Phát biểu (4) đúng vì hoạt độ là tỉ số giữa nồng độ hiệu dụng và nồng độ tiêu chuẩn, do đó nó là một đại lượng không có thứ nguyên.

Vậy, cả 4 phát biểu đều đúng.

Câu 26:

Chọn trường hợp đúng: Cho biết tích số tan của AgI ở 250C là 10–16. (1) Độ tan của AgI trong nước nguyên chất là 10–8 mol/l. (2) Độ tan của AgI trong dung dịch KI 0.1M giảm đi 107 lần so với trong nước nguyên chất. (3) Độ tan của AgI trong nước sẽ nhiều hơn trong dung dịch NaCl 0,1M. (4) Độ tan của AgI trong dung môi benzen sẽ lớn hơn trong dung môi nước.

A.

1, 3

B.

2, 4

C.

1, 3, 4

D.

1, 2

Lời giải:Đáp án đúng: D

Ta có TAgI = [Ag+][I-] = 10-16

(1) Trong nước nguyên chất, [Ag+] = [I-] = s (độ tan). Vậy s = √T = √(10-16) = 10-8 mol/l. => (1) đúng

(2) Trong dung dịch KI 0.1M, [I-] = 0.1M. Gọi s' là độ tan của AgI trong dung dịch KI. T = [Ag+](0.1 + s') ≈ [Ag+].0.1 = 10-16. => [Ag+] = 10-15M = s'

Vậy độ tan giảm đi: 10-8 / 10-15 = 107 lần so với trong nước nguyên chất. => (2) đúng.

(3) Độ tan của AgI trong nước sẽ nhỏ hơn trong dung dịch NaCl 0,1M. Vì có sự tạo phức [AgCl] trong dung dịch NaCl => (3) sai.

(4) Độ tan của AgI trong dung môi benzen sẽ nhỏ hơn trong dung môi nước vì AgI là chất ion phân cực tốt trong dung môi phân cực (nước) => (4) sai.

Vậy (1), (2) đúng.

Câu 27:

Chọn phương án đúng: Cho 3 dung dịch nước BaCl2, Na2CO3 và NaCl và nước nguyên chất. BaCO3 tan nhiều hơn cả trong:

A.

Dung dịch NaCl

B.

Dung dịch BaCl2

C.

Dung dịch Na2CO3

D.

H2O

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 28:

Chọn phát biểu sai: (1) Acid yếu và base yếu không thể cùng tồn tại trong một dung dịch. (2) Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi tạo thành chất ít điện li hoặc chất ít tan. (3) Phản ứng trung hòa là phản ứng thu nhiệt. (4) Phản ứng trao đổi ion thường xảy ra với tốc độ lớn.

A.

1

B.

3

C.

1 và 3

D.

1, 3 và 4

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 29:

Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: Sn4+ + Cd ⇄ Sn2+ + Cd2+. Thế khử chuẩn \(\varphi _{S{n^{4 + }}/S{n^{2 + }}}^0 = 0.15V;\varphi _{C{d^{2 + }}/Cd}^0 = - 0.40V\). (1) Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch ở điều kiện tiêu chuẩn (2) Ký hiệu của pin tương ứng là: (-)Pt|Sn2+,Sn4+∥Cd2+|Cd(+). (3) Sức điện động tiêu chuẩn của pin E0 = 0,25V. (4) Hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C là 4 x1018.

A.

4

B.

1, 2

C.

2, 4

D.

1, 2, 3

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 30:

Chọn phương án đúng: Cho quá trình điện cực: \(MnO_4^ -\) + 8H+ + 5e = Mn2+ + 4H2O. Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 25°C có dạng:

A.

\(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}\)

B.

\(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}\)

C.

\(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}\)

D.

\(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]{{\left[ {{H_2}O} \right]}^4}}}\)

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 31:

Chọn phương án đúng: Trong bảng hệ thống tuần hoàn: (1) Số oxy hóa dương lớn nhất của tất cả các nguyên tố bằng với số thứ tự phân nhóm của nguyên tố đó. (2) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của các nguyên tố phân nhóm VIIA bằng –1. (3) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tố nhóm III (A và B) bằng +3. (4) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của mọi nguyên tố bằng 8 trừ số thứ tự nhóm.

A.

3 và 4

B.

2 và 3

C.

1, 2

D.

1, 3 và 4

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Đồ Án Tốt Nghiệp Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

89 tài liệu310 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Thống Thông Tin

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

125 tài liệu441 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

104 tài liệu687 lượt tảiKhóa Luận Tốt Nghiệp Kiểm Toán

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

103 tài liệu589 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

377 tài liệu1030 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Thương Hiệu

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu

99 tài liệu1062 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » Chọn Phát Biểu đúng