Chồng ủy Quyền Cho Vợ Thực Hiện Các Vấn đề Về Bất động Sản Thì ...
Có thể bạn quan tâm
- Hợp đồng ủy quyền được pháp luật điều chỉnh như thế nào?
- Để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền thì cần những hồ sơ nào?
- Thủ tục thực hiện công chứng được quy định như thế nào?
Hợp đồng ủy quyền được pháp luật điều chỉnh như thế nào?
Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng ủy quyền được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Chồng có được ủy quyền cho vợ thực hiện các vấn đề về bất động sản hay không?
Để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền thì cần những hồ sơ nào?
Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 và Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền bao gồm:
- Hợp đồng ủy quyền được soạn sẵn (hoặc có thể yêu cầu công chứng viên tại văn phòng công chứng soạn thảo.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người ủy quyền và người nhận ủy quyền.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của người ủy quyền hoặc bản sao các giấy tờ thay thế, được pháp luật quy định đối với quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của người ủy quyền, mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu, trong trường hợp hợp đồng ủy quyền liên quan đến tài sản đó.
Ngoài ra nếu vợ, chồng ủy quyền cho nhau thì hồ sơ yêu cầu công chứng còn phải có bản sao Hộ khẩu thường trú của gia đình và bản sao giấy đăng ký kết hôn. Bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Các bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
- Khi nộp hồ sơ ,người yêu cầu công chứng, chứng thực xuất trình bản chính của các giấy tờ đã nêu ở trên để người thực hiện công chứng, chứng thực đối chiếu.
- Theo quy định tại Điều 42 và Điều 55 Luật Công chứng 2014, khoản 2 và khoản 6 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, người ủy quyền có thể nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồng ủy quyền tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất hoặc nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng nào thuận tiện nhất để công chứng hợp đồng ủy quyền.
Thủ tục thực hiện công chứng được quy định như thế nào?
Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính như sau:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Như vậy, nếu chồng ủy quyền cho vợ về quyền đối với tài sản đất bằng hình thức giấy ủy quyền (ủy quyền đơn phương), không liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản đất thì chỉ cần chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất. Còn trong trường hợp chồng muốn ủy quyền cho vợ tài sản đất có liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản đất bằng giấy ủy quyền có sự tham gia ký kết của cả hai vợ chồng, bạn công chứng tại văn phòng công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền đó.
Từ khóa » Giấy ủy Quyền Mua Bán đất Vợ Chồng
-
Vợ ủy Quyền Cho Chồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất
-
Chồng Có Thể ủy Quyền Cho Vợ Toàn Quyền Bán Nhà đất Không?
-
VỢ ỦY QUYỀN CHO CHỒNG BÁN NHÀ, ĐẤT
-
Chồng ủy Quyền Cho Vợ Bán đất Thế Nào? - Công Ty Luật Minh Gia
-
Mẫu Giấy Vợ ủy Quyền Cho Chồng Bán đất Mới Nhất Hiện Nay
-
Mẫu Giấy Vợ ủy Quyền Cho Chồng Mua đất Từ A-Z đơn Giản Nhất
-
Chồng ủy Quyền Cho Vợ Bán đất Có được Không? - TheBank
-
Chồng Bán đất Khi Vợ đang ở Nước Ngoài, Cần Làm Thủ Tục Gì?
-
Vợ ủy Quyền Cho Chồng Bán đất được Không? - Luật Sư X
-
CHỒNG VIẾT GIẤY ỦY QUYỀN BÁN NHÀ CHO VỢ THÌ CÓ SỬ ...
-
Chồng Có được ủy Quyền Cho Vợ Mua Bán đất Không? | VOV.VN
-
Chồng Bán Nhà đất Thông Qua ủy Quyền Vợ Không Biết Có đòi được ...
-
Viết Giấy ủy Quyền Cho Vợ, Có Cần Công Chứng? - VnExpress