Chủ Đề Số 858 Thông Quan Thuế Cho Người Nước Ngoài - IRS
Có thể bạn quan tâm
Nếu bạn là người nước ngoài thường trú hoặc người nước ngoài tạm trú rời khỏi Hoa Kỳ, bạn thường phải chứng tỏ rằng mình tuân hành luật thuế thu nhập Hoa Kỳ trước khi bạn xuất cảnh. Bạn thực hiện điều này bằng cách xin giấy chứng nhận thông quan thuế từ IRS, thường được gọi là giấy phép xuất cảnh hay giấy phép khởi hành (tiếng Anh).
Không cần xin giấy thông quan thuế cho người nước ngoài
Sau đây là sáu trường hợp không bắt buộc phải xin giấy phép xuất cảnh hay giấy phép khởi hành:
- Loại 1 - Đại diện của chính phủ nước ngoài đã nhập cảnh với hộ chiếu ngoại giao, thành viên trong hộ gia đình và người phục dịch đi chung với họ.
- Loại 2 - Nhân viên của tổ chức quốc tế và chính phủ nước ngoài (trừ khi được miễn trừ theo loại 1) có thù lao cho các dịch vụ chính thức được miễn thuế Hoa Kỳ và không nhận được bất kỳ khoản thu nhập nào khác có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và thành viên trong hộ gia đình của họ không nhận được bất kỳ khoản thu nhập nào có nguồn gốc từ Hoa Kỳ. Ghi chú: Người nước ngoài thuộc loại 1 hoặc 2 đã nộp đơn miễn trừ theo §247 (b) của Đạo luật Di trú và Quốc tịch, phải có giấy phép xuất cảnh hoặc giấy phép khởi hành ngay cả khi thu nhập của họ được miễn thuế Hoa Kỳ do hiệp ước thuế vụ, thỏa thuận lãnh sự hoặc quốc tế.
- Loại 3 - Học sinh người nước ngoài, thực tập sinh công nghiệp và khách trao đổi, bao gồm cả vợ/chồng và các con của họ đã nhập cảnh theo diện thị thực F-1, F-2, H-3, H-4, J-1, J-2, hoặc Q và người không có thu nhập từ các nguồn Hoa Kỳ trong lúc ở tại Hoa Kỳ theo diện này ngoài những ngoại lệ được nêu rõ trong Ấn phẩm 519, Hướng dẫn thuế Hoa Kỳ cho Người nước ngoài.
- Loại 4 - Học sinh là người nước ngoài, vợ/chồng và các con của họ đã nhập cảnh theo diện thị thực M-1 hoặc M-2 và không có thu nhập từ các nguồn Hoa Kỳ trong lúc ở tại Hoa Kỳ theo các diện thị thực này ngoài những ngoại lệ được nêu rõ trong Ấn phẩm 519 (tiếng Anh).
- Loại 5 - Một số người nước ngoài khác tạm thời có mặt tại Hoa Kỳ không nhận được thu nhập chịu thuế trừ khi IRS tin rằng họ có thu nhập chịu thuế trong năm và việc họ rời khỏi Hoa Kỳ sẽ cản trở việc thu thuế. Người nước ngoài trong loại này bao gồm: (1) Thực tập sinh quân sự là người nước ngoài ở Hoa Kỳ được bảo trợ theo lệnh của Bộ Quốc Phòng; (2) Du khách là người nước ngoài có thị thực B-2 hoặc khách kinh doanh có thị thực B-1 hay B-2 mà không được ở lại Hoa Kỳ hoặc lãnh thổ của Hoa Kỳ quá 90 ngày; (3) người nước ngoài quá cảnh qua Hoa Kỳ hoặc lãnh thổ của Hoa Kỳ bằng thị thực C-1; và (4) Người nước ngoài vào Hoa Kỳ hoặc lãnh thổ của Hoa Kỳ bằng thẻ ID qua biên giới để giải trí, quá cảnh hoặc kinh doanh không quá 90 ngày).
- Loại 6 - Cư dân Canada/Mê-hi-cô thường xuyên đi đến và về từ Hoa Kỳ để làm việc và có lương bổng phải chịu thuế khấu lưu Hoa Kỳ.
Để biết thông tin thêm về các hạng loại được miễn trừ này, xin tham khảo Ấn phẩm 519 và Thông quan cho người nước ngoài xuất cảnh (tiếng Anh).
Nếu bạn không thuộc bất kỳ hạng loại nào đã nêu ở trên thì bạn phải xin giấy phép xuất cảnh hoặc khởi hành mà phải xuất trình ở nơi khởi hành. Xin giấy phép bằng cách nộp Mẫu 2063, Báo cáo Thuế thu nhập Hoa Kỳ cho Người nước ngoài xuất cảnh (tiếng Anh) hoặc Mẫu 1040-C, Tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho Người nước ngoài xuất cảnh (tiếng Anh) lên văn phòng IRS tại địa phương (chỉ theo lịch hẹn) trước khi bạn rời khỏi Hoa Kỳ.
Mẫu 2063
Mẫu đơn ngắn gọn này hỏi một số thông tin nhưng không có phần tính tiền thuế. Những người nước ngoài xuất cảnh sau đây có thể xin giấy phép xuất cảnh hoặc giấy phép khởi hành bằng cách nộp Mẫu 2063:
- Người nước ngoài thường trú hoặc người nước ngoài tạm trú không có thu nhập chịu thuế trong năm thuế này và năm trước đó tính đến và bao gồm cả ngày xuất cảnh, nếu thời gian nộp tờ khai thuế thu nhập cho năm đó vẫn chưa qua.
- Người nước ngoài thường trú có thu nhập chịu thuế trong năm thuế này hoặc năm trước đó, và việc xuất cảnh vẫn không gây trở ngại cho quá trình thu thuế theo quyết định của Giám đốc Khu vực.
Tuy nhiên, nếu IRS được biết rằng người nước ngoài muốn rời đi để tránh phải nộp thuế thu nhập thì người nước ngoài phải nộp Mẫu 1040-C.
Đối với người nước ngoài thuộc một trong các hạng loại này, nếu họ chưa nộp tờ khai thuế thu nhập hoặc chưa trả tiền thuế thu nhập cho bất kỳ năm thuế nào thì họ phải nộp tờ khai thuế và trả tiền thuế thu nhập rồi họ mới được cấp giấy phép xuất cảnh hoặc giấy phép khởi hành theo Mẫu 2063.
Mẫu 1040-C
Nếu bạn phải xin giấy phép xuất cảnh hoặc khởi hành nhưng không hội đủ điều kiện nộp Mẫu 2063 thì bạn phải nộp Mẫu 1040-C.
Thông thường, bạn phải khai báo trên Mẫu 1040-C và nộp thuế đánh vào toàn bộ thu nhập đã nhận được hoặc dự kiến sẽ nhận được trong năm thuế tính đến và kể cả ngày xuất cảnh. Khi bạn trả mọi khoản thuế đáo hạn đã ghi trên Mẫu 1040-C, nộp mọi tờ khai và trả toàn bộ tiền thuế đến hạn trong những năm trước, bạn sẽ được cấp giấy phép xuất cảnh hoặc khởi hành. Tuy nhiên, IRS có thể cho phép bạn xuất trình giấy cam kết thanh toán thay vì nộp thuế trong một số năm nhất định.
Mẫu 1040-C không phải là tờ khai thuế thu nhập hàng năm của Hoa Kỳ. Nếu luật pháp yêu cầu phải khai thuế thu nhập, bạn phải nộp tờ khai thuế thu nhập cuối cùng.
Tiền thuế được nộp cùng với Mẫu 1040-C sẽ được coi là tín thuế trong tổng nợ thuế trên tờ khai thuế thu nhập của bạn sau khi kết thúc năm thuế. Nếu quá trình tính thuế trên Mẫu 1040-C dẫn đến việc trả vượt mức thì bạn sẽ không phải nộp thuế vào thời điểm nộp tờ khai đó. Tuy nhiên, IRS không thể hoàn lại tiền thuế tại thời điểm xuất cảnh. Nếu bạn có khoản thuế được hoàn lại thì bạn phải nộp Mẫu 1040, Tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho Cá nhân, Mẫu 1040-SR, Tờ khai thuế Hoa Kỳ cho Người cao niên (tiếng Anh) hoặc Mẫu 1040-NR, Tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho Người nước ngoài tạm trú (tiếng Anh), tùy theo trường hợp, vào cuối năm thuế để yêu cầu hoàn thuế.
Thời điểm và cách thức nộp đơn xin giấy phép xuất cảnh hoặc khởi hành
Bạn phải xin được giấy phép xuất cảnh hoặc khởi hành trước khi rời khỏi Hoa Kỳ. Bạn phải nộp đơn xin cấp giấy phép xuất cảnh hoặc khởi hành không sớm hơn 30 ngày trước khi bạn dự định rời và phải nộp ít nhất hai tuần trước thời điểm xuất cảnh. Để xin được giấy phép xuất cảnh, bạn nên đặt lịch hẹn tại Trung tâm Hỗ trợ Người đóng thuế gần nhất. Nếu bạn đã kết hôn với người nước ngoài và người đó cũng rời đi cùng với bạn thì cả hai người đều phải đến văn phòng IRS.
Bạn phải mang theo mọi hồ sơ và thông tin sau đây trong năm hiện tại mà bạn nộp đơn:
- Hộ chiếu hợp lệ và thẻ cư trú người nước ngoài hoặc thị thực.
- Bản sao tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ đã nộp trong hai năm qua. Nếu bạn ở tại Hoa Kỳ chưa đến hai năm, vui lòng mang theo tờ khai thuế thu nhập đã nộp trong khoảng thời gian đó.
- Giấy biên nhận đã nộp thuế thu nhập ghi trên các tờ khai này.
- Giấy biên nhận, hồ sơ ngân hàng, séc đã hủy và các tài liệu khác chứng minh các khoản khấu trừ, chi phí kinh doanh và người phụ thuộc mà bạn khai trong tờ khai thuế.
- Bản báo cáo từ mỗi chủ lao động, trong đó cho biết tiền lương đã trả và tiền thuế đã khấu lưu kể từ ngày 1 tháng 1 của năm hiện tại cho đến ngày xuất cảnh nếu bạn là nhân viên. Nếu bạn kinh doanh tự do thì bạn phải mang theo bản báo cáo thu nhập và chi phí cho đến ngày bạn dự định rời đi.
- Bằng chứng đã nộp bất kỳ khoản thuế ước tính nào trong năm ngoái và năm nay.
- Tài liệu ghi rõ mọi tiền lời hay lỗ do bán tài sản cá nhân và/hoặc bất động sản, bao gồm cả tài sản vốn và hàng hóa.
- Tài liệu liên quan đến học bổng hoặc trợ cấp nghiên cứu sinh đã nhận được.
- Tài liệu chỉ rõ bạn đủ điều kiện được hưởng bất kỳ quyền lợi đặc biệt nào theo hiệp ước thuế vụ đã khai.
- Tài liệu xác nhận ngày xuất cảnh khỏi Hoa Kỳ, chẳng hạn như vé máy bay.
- Tài liệu xác thực mã số thuế tại Hoa Kỳ, chẳng hạn như thẻ An sinh Xã hội hoặc Thông báo CP 565 do IRS cấp, trong đó chỉ rõ mã số thuế cá nhân (ITIN) của bạn.
Ghi chú: Nếu bạn kết hôn và cư ngụ tại tiểu bang có tài sản cộng đồng, vui lòng mang theo các giấy tờ trên cho vợ/chồng của bạn cho dù họ có cần phải xin giấy phép hay không.
Nếu bạn có sẵn các giấy tờ này và đã trả mọi khoản thuế đến hạn thì bạn sẽ được cấp giấy phép xuất cảnh hoặc khởi hành ngay lập tức. Tham khảo Ấn phẩm 519 để biết thêm thông tin và các quy tắc khác.
Từ khóa » Thu Nhập Miễn Thuế Tiếng Anh Là Gì
-
Từ điển Việt Anh "thu Nhập Miễn Thuế" - Là Gì?
-
MIỄN THUẾ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tiếng Anh Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tiếng Anh Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
"thu Nhập được Miễn Thuế" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tiếng Anh Là Gì?
-
Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tiếng Anh Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Thu Nhập Chịu Thuế Tiếng Anh Là Gì Và Thuật Ngữ Liên Quan - CareerLink
-
MIỄN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Tiếng Anh Là Gì - Tr-ex
-
MIỄN THUẾ - Translation In English
-
Miễn Thuế (Tax Exemption) Là Gì? Các đối Tượng được Hưởng Miễn ...
-
Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tiếng Anh Là Gì?
-
Tổng Hợp 40 Từ, Cụm Từ Tiếng Anh Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân
-
Hiểu Về Thuế Việc Làm | Internal Revenue Service