[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng Của C2H4 - TopLoigiai

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi “Đồng đẳng của C2H4" cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học dành cho các sinh tham khảo.  

Mục lục nội dung Trả lời câu hỏi: Đồng đẳng của C2H4Kiến thức mở rộng về đồng đẳng và etilen1. Đồng đẳng2. Dãy đồng đẳng3. Etylen (C2H4)4. Bài tập

Trả lời câu hỏi: Đồng đẳng của C2H4

Dãy đồng đẳng của etilen và có công thức phân tử là CnH2n (n ≥ 2)

Ví dụ: Đồng đẳng của C2H4 là: C3H6, C4H8…

Tiếp theo đây, hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu nhiều hơn những kiến thức về đồng đẳng, dãy đồng đẳng và etilen nhé!

Kiến thức mở rộng về đồng đẳng và etilen

1. Đồng đẳng

Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.

2. Dãy đồng đẳng

- Dãy đồng đẳng là một dãy các hợp chất (bao gồm cả hữu cơ và vô cơ) với cùng một công thức tổng quát, với các tính chất hóa học tương tự do sự hiện diện của cùng một nhóm chức, và thể hiện các tính chất vật lý biến đổi dần dần do kết quả của việc tăng kích thước và khối lượng phân tử (xem phân tử lượng tương đối)

- Các ankan (parafin), anken (olefin), metoxyetan (các ête bậc nhất), ankin (acetylen và đồng đẳng) tạo thành các dãy trong đó các thành viên khác nhau theo bội số của 14 đơn vị khối lượng nguyên tử

3. Etylen (C2H4)

 - Etilen có công thức cấu tạo:

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4

 Viết gọn là : CH2=CH2

- Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

- Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

a. Tính chất vật lý

- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

b. Tính chất hóa học

* Tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

- Tác dụng với dung dịch brom (hay nước brom, có màu vàng da cam);

+ Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là.hàn ứng cộng.

+ Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hidro,…

- Phản ứng trùng hợp

Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4 (ảnh 2)

4. Bài tập

Bài 1: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và có MX < MY; Z là một ancol có cùng só nguyên tử C với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16g hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 ( đktc), thu được khí CO2 và 9,36g nước. Mặt khác 11,16g E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:

A. 4,86g

B. 5,04g

C. 5,44g

D. 5,80g

Hướng dẫn:

Ta có: T là este hai chức nên Z là ancol 2 chức

Bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 11,16 + 0,59.32 – 9,36 = 20,68g

nCO2 = 0,47 < nH2O = 0,52 mol

⇒ Z là ancol no

Z có cùng số nguyên tử C với X

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4 (ảnh 3)

Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2 chỉ có axit phản ứng ⇒ a = 0,04 mol

Từ khối lượng E, số mol CO2, số mol H2O ta có hệ:

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4 (ảnh 4)

⇒ b = 0,11; c = 0,02; d = - 0,02

Ta ghép CH2 tìm ra axit, ancol ban đầu

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4 (ảnh 5)

⇒ mmuối = 0,02.110 + 0,02.124 = 4,68g

⇒ Đáp án A

Bài 2: Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A và axit hai chức B đều không no, mạch hở, không phân nhánh ( trong đó oxi chiếm 46% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ lượng sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 28,928g. Mặt khác, đem m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,848g muối. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 3,4048 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với:

A. 64%

B. 66%

C. 68%

D. 70%

Hướng dẫn:

nH2 hiđro hóa X = 0,152 mol

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4 (ảnh 6)

Từ %mO ⇒ 32a + 64b = 0,46.(46a + 90b + 14c – 2. 0,152) (1)

Đốt cháy X ta có: nCO2 = a + 2b + c; nH2O = a + b +c - 0,152

⇒ 44(a + 2b + c ) + 18(a + b + c – 0,152) = 28,298 (2)

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4 (ảnh 7)

⇒ mmuối = 68a + 134b + 14c – 2.0,152 = 16,848 (3)

Từ (1)(2)(3) ⇒ a = 0,12; b = 0,032; c = 0,336

Ghép CH2 tìm hỗn hợp ban đầu:

[CHUẨN NHẤT] Đồng đẳng của C2H4 (ảnh 8)

⇒ Đáp án C

Từ khóa » đồng đẳng Với Etilen